Skip to main content

Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp có số mol bằng nhau của hai hidrocacbon có cùng số nguyên tử C trong phân tử, thu được 3,52 gam CO2 và 1,62 gam H2O. Trả lời câu hỏi dưới đây: Xác định công thức phân tử của hidrocacbon.

Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp có số mol bằng nhau của hai hidrocacbon có cùng số n

Câu hỏi

Nhận biết

Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp có số mol bằng nhau của hai hidrocacbon có cùng số nguyên tử C trong phân tử, thu được 3,52 gam CO2 và 1,62 gam H2O.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

 Xác định công thức phân tử của hidrocacbon.


A.
C4H10 và C4H8
B.
C3H8 và C3H6
C.
C4H6 và C4H8
D.
C3H4 và C3H6
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Số mol các chất (nx): n_{CO_{2}} = \frac{3,52}{44} = 0,08 mol

n_{H_{2}O} = \frac{1,62}{18} = 0,09 mol

Ta có: n_{H_{2}O} = 0,09 > n_{CO_{2}} = 0,08

=>Hỗn hợp hidrocacbon có ankan

Đặt CTPT của 2 chất là CxH2x+2 và CxH2x+2-2a

(a là độ không no: 1 độ không no chỉ ra cấu tạo có 1 liên kết đôi hoặc 1 vòng kín)

Các phản ứng đốt cháy:

2CxH2x+2 + (3x+1)O2 → 2xCO2 + 2(x+1)H2O                (1)

2 CxH2x+2-2a + (3x+1-a)O2 → 2xCO2 + 2(x+1-a)H2O                (2)

Vì số mol của 2 hidrocacbon bằng nhau nên ta có tỉ lệ số mol CO2 và H2O:

\frac{n_{CO_{2}}}{n_{H_{2}O}} = \frac{4x}{4x + 4 - 2a}= \frac{0,08}{0,09}

<=> \frac{2x}{2x+ 2 -2a}= \frac{8}{9}

=>x=(8-4a)

Vì a,x là các số nguyên nên chỉ có x= 4 và a=1 là thỏa mãn:

CTPT của 2 hidrocacbon là C4H10 và C4H8

Câu hỏi liên quan

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Tính a

    Tính a

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7