Skip to main content

Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 và CxH2x (trong đó x≤4, CH4 chiếm dưới 50% thể tích) rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào 350 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thấy tạo ra 9,85 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của CxH2x.

Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 và Cx

Câu hỏi

Nhận biết

Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 và CxH2x (trong đó x≤4, CH4 chiếm dưới 50% thể tích) rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào 350 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thấy tạo ra 9,85 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của CxH2x.


A.
C2H4
B.
C4H8
C.
C3H6
D.
Cả A và B đều đúng.
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Trong hỗn hợp đều đặt số mol metan là a, số mol CxH2x là b.

Ta có: a < 50% . 0,03= 0,015

0,015 < b < 0,03; (a + b) =  \frac{0,672}{22,4} = 0,03 mol

Số mol Ba(OH)2 = 0,35. 0,2 – 0,07 mol

Số mol BaCO3 là   \frac{9,85}{197}  = 0,05 mol

PTHH:

CH4 +   2O2    →   CO2  + 2H2O                            (1)

a mol →               a mol

2CxH2x  + 3xO2  →  2xCO2  + 2xH2O                   (2)

b mol →                   xb mol

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O                         (3)

CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2                     (4)

n_{BaCO_{3}} = 0,05 < n_{Ba(OH)_{2}}  = 0,07 => Xét hai trường hợp:

Trường hợp 1: Ba(OH)2  dư (không xảy ra phản ứng 4) :

  Số mol CO2 = Số mol BaCO3 = 0,05 mol

Hệ pt :

a+ b = 0,03  (a)

a + xb =  0,05  (b)

Từ (a) (b) suy ra :

b( x – 1) =0,02

b = \frac{0,02}{x -1}

Ta có: 0,015 < b < 0,03 => 0,015 <  \frac{0,02}{x -1}   < 0,03   => 1,67 < x < 2,33  => x =2

Vậy CTPT của CxH2x là C2H4.

Trường hợp 2: Ba(OH)2 thiếu, CO2 hòa tan một phần kết tủa theo phản ứng (4) :

Số mol CO2 = 2.  n_{Ba(OH)_{2}} -  n_{BaCO_{3}} ↓ = 0,07. 2 – 0,05 = 0,09 mol

Hệ PT:

(c)  a + b = 0,03

(d)  (a + xb) = 0,09

Suy ra: b(x -1) = 0,06  => b = \frac{0,06}{x -1}    

=>  0,015 <  \frac{0,06}{x -1}  < 0,03

=>  3 < x < 5 => x = 4

Vậy CTPT hiđrocacbon là C4H8.

Câu hỏi liên quan

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là