Skip to main content

Hòa tan n gam tinh thể Na2CO3.10H2O vào V ml dung dịch Na2CO3 c% ( có khối lượng riêng bằng d g/ml) thu được dung dịch X. Lập công thức tính nồng độ % của dung dịch X theo m, V, c và d.

Hòa tan n gam tinh thể Na2CO3.10H2O vào V ml dung

Câu hỏi

Nhận biết

Hòa tan n gam tinh thể Na2CO3.10H2O vào V ml dung dịch Na2CO3 c% ( có khối lượng riêng bằng d g/ml) thu được dung dịch X. Lập công thức tính nồng độ % của dung dịch X theo m, V, c và d.


A.
\frac{(\frac{V .d. c}{106 . 100}- \frac{m}{286})}{m + V .d} . 100%
B.
\frac{(\frac{V .d. c}{106 . 100}+ \frac{m}{286}).106}{m + V .d}   . 100%
C.
\frac{(\frac{V .d. c}{106 . 100}+ \frac{m}{286}).106}{m . V .d} . 100%
D.
\frac{(\frac{V .d. c}{106 . 100}+ \frac{m}{286})}{m + V .d} . 100%
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Số mol Na2CO3 có trong m gam tinh thể Na2CO3.10H2O là n(1):

n(1)n_{Na_{2}CO_{3}.10H_{2}O}\frac{m}{106 + 10.18}  = \frac{m}{286} (mol)  

Số mol Na2CO3 trong V ml dung dịch Na2CO3 c% là

n(2) = \frac{V. d. c}{106 . 100} mol

 

Số mol Na2CO3 trong dung dịch X là:

n(1) + n(2) =  ( \frac{m}{286} +   \frac{V. d. c}{106 . 100} ) ( mol )

Khối lượng dung dịch X: mdd X  = ( m+ V.d) gam

Nồng độ % của Na­2CO3 trong dung dịch X là:

 

C% (dd X)\frac{(\frac{V .d. c}{106 . 100}+ \frac{m}{286}).106}{m + V .d}   . 100%

 

Câu hỏi liên quan

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Tính a

    Tính a