Skip to main content

Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp F gồm metan, axetilen, propilen (C3H6) thu được 3,52 gam CO2. Mặt khác khi cho 448 ml hỗn hợp F (dktc) đi qua dung dịch nước brom dư thì chỉ có 4 gam brom phản ứng. Trả lời câu hỏi dưới đây:Thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp F lần lượt là?

Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp F gồm metan, axetilen, propilen (C3H<

Câu hỏi

Nhận biết

Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp F gồm metan, axetilen, propilen (C3H6) thu được 3,52 gam CO2. Mặt khác khi cho 448 ml hỗn hợp F (dktc) đi qua dung dịch nước brom dư thì chỉ có 4 gam brom phản ứng.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp F lần lượt là?


A.
25%; 25%; 50%
B.
25%; 50%; 25%
C.
30%; 35%; 35%
D.
25%; 30%; 45%
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Số mol các chất (nX):

n_{CO_{2}} = \frac{3,52}{44} = 0,08 mol

Trong 1,1 gam hỗn hợp F đặt: n_{CH_{4}} = x; n_{C_{3}H_{6}} =y; n_{C_{2}H_{2}} = z

Ta có hệ pt: mF = 16x + 42y + 26z = 1,1             (I)

Các

Phản ứng xảy ra:

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O         (1)

xmol →        x

C3H6 + 4,5O2      → 3CO2 + 3H2O         (2)

y mol →                  3y

C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + 2H2O         (3)

z mol →               2z mol

=>PT về số mol khí CO2:

x+ 3y + 2z  = 0,08      (II)

Trong 448ml hỗn hợp F đặt: n_{CH_{4}} = kx; n_{C_{3}H_{6}} =ky; n_{C_{2}H_{2}} = kz

Ta có: nF= k(x+y+z)  = 448:22400 = 0,02 mol                 (III)

C3H6 +     Br2 → C3H6Br2             (4)

ky mol→ ky

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4               (5)

kz mol→ 2kz

=>PT về số mol brom:

n_{Br_{2}}= k(y+2z) = 0,025  (IV)

Theo (III) và (IV) ta có:

\frac{k(y+2z)}{k(x+y+z)}= \frac{0,025}{0,02}

=>0,025x + 0,005y – 0,015z = 0          (V)

Giải hệ pt:

16x + 42y + 26z = 1,1

x + 3y + 2z = 0,08

0,025x + 0,005y – 0,015z = 0

Ta được x = 0,01; y = 0,01 ; z = 0,02

Thành phần thể tích bằng thành phần về số mol:

%V_{CH_{4}} = %V_{C_{3}H_{6}}\frac{0,01}{0,01 + 0,01 + 0,02}.100% = 25%

%V_{C_{2}H_{2}} = 100 - 50 - 50%

Câu hỏi liên quan

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể