Skip to main content

Có một hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức no. Cứ b gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M được 2 muối và một rượu CnH2n+1OH. Lấy toàn bộ lượng rượu cho phản ứng hết với Na thu được 1,68 lít H2. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X cần dùng vừa hết 3,248 lít O2 thu được 2,912 lít CO2. Trả lời câu hỏi dưới đây:Xác định công thức của các chất có trong hỗn hợp X?

Có một hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức no. Cứ b gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ

Câu hỏi

Nhận biết

Có một hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức no. Cứ b gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M được 2 muối và một rượu CnH2n+1OH. Lấy toàn bộ lượng rượu cho phản ứng hết với Na thu được 1,68 lít H2. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X cần dùng vừa hết 3,248 lít O2 thu được 2,912 lít CO2.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Xác định công thức của các chất có trong hỗn hợp X?


A.
Axit: CH3COOH và este: CH3COOCH3
B.
Axit: CH3COOH và este: HCOOC2H5
C.
Axit: HCOOH và este: CH3COOCH3
D.
A hoặc B
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Mặt khác ta có: mX = mO(trong a gam X) + mC + mH

mO(trong a gam X) = 3,42 – (mC + mH)= 3,42 – 0,13.(12 + 2x1) = 1,6 gam

nX= \frac{1}{2}. nO(trong a gam X= \frac{1}{2}.\frac{1,6}{16} = 0,05 mol

=>Số nguyên tử cacbon trung  bình: \bar{C} = \frac{n_{CO_{2}}}{n_{X}} = \frac{0,13}{0,05} = 2,6

Ta có:\bar{C} = 2,6  =>axit hoặc este có C< 2,6

Vì este có C ≥ 2 => C1\bar{C} =2,6 < C2

Sơ đồ đường chéo:

 

=>3(p+m+1) + 2(n+1) = 13 => 3p + 3m + 2n = 8 (**)

(n,p ≥ 0 và nguyên; m≥ 1 và nguyên )

Nếu m=1 => 3p + 2n = 5 => n=p=1 => CTPT: Axit: CH3COOH và este: CH3COOCH3

Nếu m=2 => 3p + 2n = 2 => n=1; p =0 => CTPT Axit: CH3COOH và este: HCOOC2H5

 

Câu hỏi liên quan

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m