Skip to main content

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít C4H10 (đktc) rồi hấp thụ hết các sản phẩm cháy vào 1250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Tìm số gam kết tủa thu được. Tính số gam bình đựng trong dung dịch Ba(OH)2 đã tăng thêm.

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít C4H10 (đktc) rồi hấp thụ hết các

Câu hỏi

Nhận biết

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít C4H10 (đktc) rồi hấp thụ hết các sản phẩm cháy vào 1250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Tìm số gam kết tủa thu được. Tính số gam bình đựng trong dung dịch Ba(OH)2 đã tăng thêm.


A.
25 gam
B.
26,6 gam
C.
27,7gam
D.
25,9 gam
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Ta có: số mol C4H10 là 0,1 mol

Số mol Ba(OH)2 là 1,25 . 0,2 = 0,25 mol

C4H10 + 13/2 O2 \overset{t^{0}}{\rightarrow}    4CO2 + 5H2O

1 →        6,5 →               4 →     5  mol

0,1 →                           0,4 →   0,5 mol

Suy ra : 1 <   \frac{n_{CO_{2}}}{n_{Ba(OH)_{2}}}\frac{0,4}{0,25} =1,6 <2

Tạo ra BaCO3 và Ba(HCO3)2.

Gọi x, y là số mol BaCO3 và Ba(HCO3)2 tạo thành theo các PTHH (1) và (2) dưới đây:

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O                          (1)

x →           x →       x mol

Ba(OH)2 +2CO2 → Ba(HCO3)2                             (2)

y →            2y mol

Suy ra: x + y = 0,25 và x + 2y = 0,4

=> x= 0,1; y =0,15.

Số gam kết tủa thu được: m = 0,1 . 197 = 19,7 gam

Khối lượng bình đựng dung dịch Ba(OH)2 tăng:

∆m = m_{CO_{2}} + m_{H_{2}O}  = 0,4 . 44 + 0,5 . 18 = 26,6 gam

Hoặc dựa vào liên hệ số mol:

n_{BaCO_{3}}= 2n_{Ba(OH)_{2}}  -  n_{CO_{2}} = 2. 0,25 – 0,4 = 0,1 mol

Câu hỏi liên quan

  • Tính a

    Tính a

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7