Skip to main content

Tách hoàn toàn lượng rượu etylic có trong 1 lít rượu etylic 11,5o khỏi dung dịch và đem oxi hóa rượu thu được bằng oxi thành axit axetic. Cho hỗn hợp sau phản ứng oxi hóa tác dụng hết với Na (dư) thu được 33,6 lít hidro (đktc) Tính hiệu suất phản ứng oxi hóa rượu thành axit.

Tách hoàn toàn lượng rượu etylic có trong 1 lít rượu etylic 11,5o khỏi d

Câu hỏi

Nhận biết

Tách hoàn toàn lượng rượu etylic có trong 1 lít rượu etylic 11,5o khỏi dung dịch và đem oxi hóa rượu thu được bằng oxi thành axit axetic. Cho hỗn hợp sau phản ứng oxi hóa tác dụng hết với Na (dư) thu được 33,6 lít hidro (đktc)

Tính hiệu suất phản ứng oxi hóa rượu thành axit.


A.
50%
B.
55%
C.
60%
D.
70%
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Số mol C2H5OH có trong 1 lít rượu etylic 11,50 là:

n_{C_{2}H_{5}OH} = \frac{1000.0,8}{46}.11,5% = 2 mol

n_{H_{2}} = \frac{33,6}{22,4} = 1,5 mol

Các phản ứng xảy ra:

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O              (1)

2 mol

x mol →               x mol →       x mol

(2-x)mol

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2       (2)

x mol →                                        0,5x mol

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2               (3)

(2-x)mol →                             (1 -0,5x)mol

2H2O + 2Na → 2NaOH + H2                             (4)

x mol →                             0,5x mol       

Theo các phương trình và đề ra ta có:

Số mol H2\frac{1}{2}.(n_{CH_{3}COOH}+ n_{H_{2}O}+ n_{C_{2}H_{5}OH})= 0,5x + 0,5x + 0,5(2-x) = 1,5x

=>1,5x = 1,5 => x = 1,0 mol =>Hiệu suất phản ứng: H = \frac{1}{2} .100% = 50%

Câu hỏi liên quan

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể