Skip to main content

Tính nồng độ mol/l của chất tan trong dung dịch B. Giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi.

Tính nồng độ mol/l của chất tan trong dung dịch B. Giả thiết thể tích dung dịch không

Câu hỏi

Nhận biết

Tính nồng độ mol/l của chất tan trong dung dịch B. Giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi.


A.
C_{M(AgNO_{3})}  = 0,07M C_{M(Cu(NO_{3})_{2})} = 0,24M
B.
C_{M(AgNO_{3})}  = 0,06M C_{M(Cu(NO_{3})_{2})} = 0,12M
C.
C_{M(AgNO_{3})}  = 0,16M C_{M(Cu(NO_{3})_{2})} = 0,22M
D.
C_{M(AgNO_{3})}  = 0,04M C_{M(Cu(NO_{3})_{2})} = 0,16M
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

nCu ban đầu =  \frac{13,44}{64} = 0,21 mol

n_{AgNO_{3}} ban đầu = 0,5. 0,3 = 0,15 mol

PTHH:

Cu     +    2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓   (1)

0,21           0,15

x→           2x→            x→            2x→

(0,21-x)    (0,15- 2x)

 

=> \frac{0,21}{1}  > \frac{0,15}{2}  =>  Cu dư

Số mol Cu phản ứng là x

Số mol Ag là 2x

Số mol Cu dư là (0,21 –x)

Theo bài ra ta có:

mA= 64. (0,21 –x) + 108. 2x = 22,56

=>  x = 0,06 mol

Vậy nồng độ mol của các chất:

C_{M(AgNO_{3})}\frac{0,15 -2. 0,06}{0,5} = 0,06M

C_{M(Cu(NO_{3})_{2})} = \frac{0,06}{0,5} = 0,12M

 

 

Câu hỏi liên quan

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Tính a

    Tính a

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a