Skip to main content

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác vuông tại A, AB = AA’ = a, AC = a√2. Gọi E là trung điểm của BC’, F là điểm nằm trên đoạn thẳng BC sao cho BC = 3BF. Chứng minh rằng (AB’F) ⊥ (BCC’B’)  và tính theo a thể tích của khối tứ diện  ABEF.

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác vuông tại A, AB = A

Câu hỏi

Nhận biết

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác vuông tại A, AB = AA’ = a, AC = a√2. Gọi E là trung điểm của BC’, F là điểm nằm trên đoạn thẳng BC sao cho BC = 3BF. Chứng minh rằng (AB’F) ⊥ (BCC’B’)  và tính theo a thể tích của khối tứ diện  ABEF.


A.
VAEBF = \frac{a^{3}\sqrt{2}}{36} (đvtt).
B.
VAEBF\frac{a^{3}\sqrt{3}}{36} (đvtt).
C.
VAEBF\frac{a^{3}\sqrt{5}}{36} (đvtt).
D.
VAEBF\frac{a^{3}\sqrt{7}}{36} (đvtt).
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Ta có \overrightarrow{AF}.\overrightarrow{BC} = ( \frac{2}{3}\overrightarrow{AB} + \frac{1}{3}\overrightarrow{AC}).(\overrightarrow{AC} - \overrightarrow{AB})

= -\frac{2}{3}AB2 + \frac{1}{3}AC2 = -\frac{2}{3}a2 + \frac{1}{3}(2a2) = 0

( lưu ý rằng các vectơ vuông góc với nhau thì tích vô hướng của chúng bằng 0).

Từ đó suy ra AF ⊥BC.

Mặt khác ta có BB’ ⊥(ABC) => BB’ ⊥AF.

Do đó AF ⊥(BCC’B)=> (AB’F)  ⊥(BCC’B).

Vì BC =3BF nên SABF = \frac{1}{3}SABC = \frac{1}{3}.\frac{1}{2}.a.a.√2 = \frac{a^{2}\sqrt{2}}{6}.

Vì E là trung điểm của BC’ nên d(E,(ABC)) = \frac{1}{2}d(C’,(ABC)) = \frac{1}{2}CC’ = \frac{a}{2}.

Từ đó suy ra VAEBF = \frac{1}{3}d(E,(ABC)). SABF= \frac{1}{3}.\frac{a}{2}.\frac{a^{2}\sqrt{2}}{6} = \frac{a^{3}\sqrt{2}}{36} (đvtt).

Câu hỏi liên quan

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Cho hàm số y =

    Cho hàm số y = \frac{2x-1}{x-1} a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. b) Tìm m để đường thẳng d : y = 3x+m cắt đồ thị (C) tại hai điểm A, B sao cho độ dài AB nhỏ nhất.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.