Skip to main content

Hòa tan hoàn toàn 63 gam một hỗn hợp hai axit CnH2n+1COOH và CmH2m+1COOH vào một dung môi trơ (nghĩa là dung môi không tham gia phản ứng trong các thí nghiệm dưới đây), thu được dung dịch X. Chia X thành 3 phần đều nhau: -TN1: cho phần 1 tác dụng với NaOH vừa đủ, thu được 27,6 gam muối. -TN2: Thêm a gam ancol etylic vào phần thứ hai rồi cho tác dụng ngay với một lượng dư Na -TN3: Thêm a gam ancol etylic vào phần thứ 3, đun nóng một thời gian, sau đó làm lạnh rồi cho tác dụng với natri dư. Thể tích khí hidro bay ra ở thí nghiệm 3 nhỏ hơn thí nghiệm 2 là 1,68 lít (đktc). Giả thiết hiệu suất phản ứng tạo este của các axit là bằng nhau. Tính số gam etse tạo thành?

Hòa tan hoàn toàn 63 gam một hỗn hợp hai axit CnH2n+1COOH và

Câu hỏi

Nhận biết

Hòa tan hoàn toàn 63 gam một hỗn hợp hai axit CnH2n+1COOH và CmH2m+1COOH vào một dung môi trơ (nghĩa là dung môi không tham gia phản ứng trong các thí nghiệm dưới đây), thu được dung dịch X. Chia X thành 3 phần đều nhau:

-TN1: cho phần 1 tác dụng với NaOH vừa đủ, thu được 27,6 gam muối.

-TN2: Thêm a gam ancol etylic vào phần thứ hai rồi cho tác dụng ngay với một lượng dư Na

-TN3: Thêm a gam ancol etylic vào phần thứ 3, đun nóng một thời gian, sau đó làm lạnh rồi cho tác dụng với natri dư. Thể tích khí hidro bay ra ở thí nghiệm 3 nhỏ hơn thí nghiệm 2 là 1,68 lít (đktc). Giả thiết hiệu suất phản ứng tạo este của các axit là bằng nhau. Tính số gam etse tạo thành?


A.
13 g
B.
14,7 g
C.
15,2 g
D.
16,8 g
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

CnH2n+1COOH + NaOH → CnH2n+1COONa  + H2O

CmH2m+1COOH + NaOH → CmH2m+1COONa  + H2O

Tổng số mol 2 axit bằng \frac{27,6 - 21}{23- 1} = 0,3 (mol)    (trong 1/3 X)

(Từ axit đến muối đã thay H = 1 bằng Na = 23 nên khối lượng tăng)

Khối lượng mol trung bình 2 axit = 21:0,3  = 70

CnH2n+1COOH +2 Na → CnH2n+1COONa  + H2

CmH2m+1COOH +2 Na → CmH2m+1COONa  + H2

C2H5OH + 2 Na → C2H5ONa + H2

Sau khi đun nóng với C2H5OH =>xảy ra phản ứng tạo este:

CnH2n+1COOH + C2H5OH→ CnH2n+1COOC2H5 + H2O

 CmH2m+1COOH + C2H5OH→ CmH2m+1COOC2H5 + H2O

Tuy 1 phần axit và ancol mất đi nhưng thay vào đó là H2O (với số mol bằng một nửa tổng số mol axit và ancol hóa este) phản ứng với Na.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Nên từ độ hụt số mol H2↑ = 0,075 mol tính được số mol este = 0,15 (mol)

Khối lượng mol trung bình 2 este là 70 – 1 + 29 = 98 (gam)

Suy ra lượng este là 98.0,15 = 14,7 (gam)

Câu hỏi liên quan

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra