Skip to main content

Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 2ml etyl axetat. Cho thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, ống thức hai 1ml dung dịch NaOH 30%. Lắc đều hai ống nghiệm, đồng thời đun nóng chúng từ 5 đến 10 phút trong nồi nước nóng từ 650C đến 700C. Sau khi ngừng đun, so sánh lượng este còn lại trong hai ống nghiệm. Giải thích kết quả thí nghiệm, viết phương trình hóa học minh họa.

Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 2ml etyl axetat. Cho thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung

Câu hỏi

Nhận biết

Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 2ml etyl axetat. Cho thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, ống thức hai 1ml dung dịch NaOH 30%. Lắc đều hai ống nghiệm, đồng thời đun nóng chúng từ 5 đến 10 phút trong nồi nước nóng từ 650C đến 700C. Sau khi ngừng đun, so sánh lượng este còn lại trong hai ống nghiệm. Giải thích kết quả thí nghiệm, viết phương trình hóa học minh họa.


A.
Lượng este trong ống thứ nhất còn lại nhiêu hơn so với ống thứ hai.
B.
Lượng este trong ống thứ nhất còn lại ít hơn so với ống thứ hai.
C.
Lượng este trong ống thứ nhất còn lại bằng với ống thứ hai.
D.
Lượng este trong ống thứ nhất còn lại ít hơn rất nhiêu hơn so với ống thứ hai.
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Lượng este trong ống thứ nhất còn lại nhiêu hơn so với ống thứ hai. Vì: trong môi trường axit phản ứng thủy phân este xảy ra chậm, phản ứng thuận nghịch; trong môi trường kiềm, phản ứng thủy phân xảy ra nhanh hơn, phản ứng một chiều.

CH3COOC2H5 + H2O     \rightleftharpoons     CH3COOH + C2H5OH (điều kiện H2SO4, t0)

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa +  C2H5OH

Câu hỏi liên quan

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC