Skip to main content

Cho hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon A1 là C5H12; A2 là C5H10 và A3 là C5H8. Trả lời câu hỏi dưới đây:Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp A ở đktc, cho toàn bộ sản phẩm cháy sục vào một bình đựng dung dịch nước vôi dư thấy xuất hiện 4 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch trong bình nước vôi giảm a gam. Tính V và tìm khoảng giới hạn của a.

Cho hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon A1 là C5H12; A

Câu hỏi

Nhận biết

Cho hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon A1 là C5H12; A2 là C5H10 và A3 là C5H8.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp A ở đktc, cho toàn bộ sản phẩm cháy sục vào một bình đựng dung dịch nước vôi dư thấy xuất hiện 4 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch trong bình nước vôi giảm a gam. Tính V và tìm khoảng giới hạn của a.


A.
V = 0,896 (lít) và 1,18 gam < a < 1,9 gam.
B.
V = 0,336 (lít) và 1,25 gam < a < 2gam.
C.
V = 0,224 (lít) và 1,24 gam < a < 1,35 gam.
D.
V = 0,448 (lít) và 1,16 gam < a < 1,88 gam.
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Phương trình phản ứng cháy của hỗn hợp A:

C2H6 + 3,5 O2 → 2CO2 + 3H2O                                               (1)

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O                                                   (2)

C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2O                                                  (3)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O                                              (4)

Theo (4)  =>  n_{CO_{2}}n_{CaCO_{3}}\frac{4}{100} = 0,4 (mol)

Từ (1), (2), (3) => nhh A = \frac{1}{2} n_{CO_{2}} = 0,02 mol

Vậy V = 0,02 . 22,4 = 0,448 (lít)

Theo định luật bảo toàn khối lượng: Bình nước vôi hấp thụ cả CO2 và H2O.

Suy ra:  m_{CO_{2}}m_{H_{2}O}  = 4- a (g)

Mặt khác, từ (1), (2) , (3) ta có nhỗn hợp A < n_{H_{2}O} < 3.nhỗn hợp A

Hay : 0,02 mol <   n_{H_{2}O} < 0,06 mol

0,02. 18 + 0,04. 44 = 2,12 <  m_{CO_{2}}m_{H_{2}O}  < 0,06. 18+ 0,04. 44 = 2,84

=>  2,12 gam < 4 – a < 2,84 gam => 1,16 gam < a < 1,88 gam.

Câu hỏi liên quan

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra