Skip to main content

Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có BC: 4x – 3y – 3 = 0, AD: 4x -3y -17 = 0, giao điểm của hai đường chéo nằm trên đường thẳng d: x+ y + 1 =0. Viết phương trình cạnh AB biết rằng BC = 3CD.

Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có BC: 4x – 3y –

Câu hỏi

Nhận biết

Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có BC: 4x – 3y – 3 = 0, AD: 4x -3y -17 = 0, giao điểm của hai đường chéo nằm trên đường thẳng d: x+ y + 1 =0. Viết phương trình cạnh AB biết rằng BC = 3CD.


A.
AB: 3x + 4y - 26 =0, AB; 3x +4y -16 =0.
B.
AB: 3x + 4y + 26 =0, AB; 3x +4y +16 =0.
C.
AB: 3x + 4y + 26 =0, AB; 3x +4y -16 =0.
D.
AB: 3x - 4y + 26 =0, AB; 3x +4y -16 =0.
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Ta có d( BC,AD) = \frac{|-3+17|}{\sqrt{4^{2}+3^{2}}} = \frac{14}{5}.

Suy ra d(I,BC) = \frac{1}{2}d(BC,AD) = \frac{7}{5}

Dó đó d(I,AB) =3d(I,BC)= \frac{21}{5}.

Tâm I của hình chữ nhật ABCD nằm trên đường thẳng ∆ song song và cách đều hai đường thẳng BC và AD. Ta có ∆: 4x -3y -10 =0. Khi đó tọa độ của I là nghiệm của hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x+y+1=0\\4x-3y-10=0\end{matrix}\right.   ⇔ \left\{\begin{matrix}x=1\\y=-2\end{matrix}\right. => I(1;-2).

Đường thẳng AB vuông góc với BC nên có dạng AB: 3x + 4y + m = 0.

Ta có d(I,AB) = \frac{21}{5}\frac{|3-8+m|}{5} = \frac{21}{5}\begin{bmatrix}m=26\\m=-16\end{bmatrix}

Vậy có hai đường thẳng thỏa mãn AB: 3x + 4y + 26 =0, AB; 3x +4y -16 =0.

Câu hỏi liên quan

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.