Skip to main content

Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

Câu hỏi

Nhận biết

Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.


A.
M(1+√2; 1+√2), M(1-√2; 1-√2)
B.
M(1+√2; 1-√2), M(1-√2; 1+√2)
C.
M(1+√3; 1+√3), M(1-√3; 1-√3)
D.
M(1+√3; 1-√3), M(1-√3; 1+√3)
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

a) Học sinh tự giải.

b) Giả sử M\left(x_{0};\frac{x_{0}+1}{x_{0}-1}\right) ∈ (C).

Khi đó, khoảng cách từ M đến ∆1: 2x + y - 4 = 0 là \frac{\left|2x_{0}+\frac{x_{0}+1}{x_{0}-1}-4\right|}{\sqrt{5}}

\frac{\left|2x_{0}+\frac{2}{x_{0}-1}-3\right|}{\sqrt{5}} ; khoảng cách từ M đến ∆2: x + 2y – 2 = 0 là \frac{\left|x_{0}+2\frac{x_{0}+1}{x_{0}-1}-2\right|}{\sqrt{5}} = \frac{\left|x_{0}+\frac{4}{x_{0}-1}\right|}{\sqrt{5}}.

Suy ra tổng khoảng cách là d = \frac{\left|2x_{0}+\frac{2}{x_{0}-1}-3\right|}{\sqrt{5}}+\frac{\left|x_{0}+\frac{4}{x_{0}-1}\right|}{\sqrt{5}}

= \frac{1}{\sqrt{5}}\left(\left|2x_{0}+\frac{2}{x_{0}-1}-3\right|+\left|x_{0}+\frac{4}{x_{0}-1}\right|\right)                               \geq \frac{1}{\sqrt{5}}\left|2x_{0}+\frac{2}{x^{_{0}}-1}-3+x_{0}+\frac{4}{x_{0}-1}\right|

= \frac{3}{\sqrt{5}}\left|x_{0}-1+\frac{2}{x_{0}-1}\right|          (1)

= \frac{3}{\sqrt{5}}\left(\left|x_{0}-1\right|+\left|\frac{2}{x_{0}-1}\right|\right)

= \frac{3}{\sqrt{5}}\left(\left|x_{0}-1\right|+\frac{2}{\left|x_{0}-1\right|}\right) \geq \frac{6\sqrt{2}}{\sqrt{5}}.          (2)

Dấu đẳng thức xảy ra ở (2) ⇔ \left|x_{0}-1\right|^{2} = 2 ⇔ \begin{bmatrix}x_{0}=1+\sqrt{2}\\x_{0}=1-\sqrt{2}\end{bmatrix}.

Khi đó (1) xảy ra dấu đẳng thức nên dmin = \frac{6\sqrt{2}}{\sqrt{5}} khi và chỉ khi x0 = 1 ± √2.

Từ đó ta suy ra điểm M thỏa mãn bài ra là M(1+√2; 1+√2), M(1-√2; 1-√2).

 

 

Câu hỏi liên quan

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.