Skip to main content

Đốt cháy 0,5 lít hỗn hợp khí gồm hidrocacbon A và CO2 bằng 2,5 lít oxi lấy dư trong bình kín, thu được 3,4 lít hỗn hợp khí và hơi, sau khi ngưng tụ nước thì còn lại 1,8 lít hỗn hợp khí, tiếp tục cho qua bình đựng dung dịch KOH đặc dư thấy còn lại 0,5 lít một chất khí. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định công thức phân tử của hidrocacbon A và phần trăm khối lượng hỗn hợp khí ban đầu.

Đốt cháy 0,5 lít hỗn hợp khí gồm hidrocacbon A và CO2 bằng 2,5 lít oxi l

Câu hỏi

Nhận biết

Đốt cháy 0,5 lít hỗn hợp khí gồm hidrocacbon A và CO2 bằng 2,5 lít oxi lấy dư trong bình kín, thu được 3,4 lít hỗn hợp khí và hơi, sau khi ngưng tụ nước thì còn lại 1,8 lít hỗn hợp khí, tiếp tục cho qua bình đựng dung dịch KOH đặc dư thấy còn lại 0,5 lít một chất khí. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

Xác định công thức phân tử của hidrocacbon A và phần trăm khối lượng hỗn hợp khí ban đầu.


A.
% C3H8 =70% ; % CO2 = 30%
B.
% C3H8 =60% ; % CO2 = 40%
C.
% C3H8 =80% ; % CO2 = 20%
D.
% C3H8 =75% ; % CO2 = 25%
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

CxHy + (x + y/4) O2  \overset{t^{0}}{\rightarrow}  x CO2 +   H2O

  A         a(x+ y/4 )             ax            a

Thể tích nước = 3,4 – 1,8 = 1,6 lít

Thể tích CO2 = Thể tích CO2 ban đầu + Thể tích CO2 sinh ra

                      = 1,8 – 0,5 = 1,3 (lít)

Thể tích O2 dư = 0,5 lít => Thể tích O2 phản ứng = 2,5 = 0,5 = 2(lít)

Gọi a là thể tích A trong 0,5 lít hỗn hợp, b là thể tích CO2 trong 0,5 lít hỗn hợp a + b = 0,5                              (1)

Thể tích H2O =  a.y/2 = 1,6   => ay = 3,2    (2)

Thể tích CO2 = b + ax = 1,3 => ax = 1,3- b    (3)

phản ứng = a (x+y/4 ) = 2 =>  ax + ay/4 = 2          (4)

 

(4) => 1,3 – b + 3,2 /4  = 2

b = 2,1 -2 = 0,1 ; a =0,4

ax = 1,3 -0,1 => x = 1,2 / 0,4 = 3

CTPT của A là C3H8

%m:  thể tích A / thể tích CO2  =   0,4/ 0,1 =4 :1 cũng là tỷ lệ số mol

C3H8  và CO2 có M = 44 => %m = %V

 

% C3H8 =  4.100% / (4+1) =80%

% CO2 = 20%

Câu hỏi liên quan

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Tính a

    Tính a

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%