Skip to main content

Nung nóng từng cặp chất trong bình kín: (1) Fe + S( r), (2) Fe2O3 + CO (k), (3) Au + O2(k), (4) Cu +HNO3 (r), (5) Cu + KNO3 (r) , (6) Al + NaCl(r). Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại là:

Nung nóng từng cặp chất trong bình kín: (1) Fe + S( r), (2) Fe2

Câu hỏi

Nhận biết

Nung nóng từng cặp chất trong bình kín: (1) Fe + S( r), (2) Fe2O3 + CO (k), (3) Au + O2(k), (4) Cu +HNO3 (r), (5) Cu + KNO3 (r) , (6) Al + NaCl(r). Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại là:


A.
(1), (3), (6).
B.
(2), (3), (4). 
C.
(1), (4), (5).
D.
(2), (5), (6).
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

-Fe23+O3 + 3CO \rightarrow    2Fe0 + 3CO2 => phản ứng (2) là phản ứng khử ion kim loại thành kim loại => Loại phương án B và D.

-Au, Pt không bị oxi hóa bởi oxi => Loại phương án A

Về bản chất các phản ứng:

-Cu + Cu(NO3)2→ ?

2Cu(NO3)2 \overset{t^{0}}{\rightarrow}   2CuO + 4NO2 + O2    (1)

2Cu + O\overset{t^{0}}{\rightarrow}   2CuO                              (2)

Cộng (1) và (2) => Cu + Cu(NO3)2     2CuO + 2NO2      (*)

-Cu + HNO3→?

2KNO3  \overset{t^{0}}{\rightarrow}    2KNO2 + O2                     (1)

2Cu + O2­  \overset{t^{0}}{\rightarrow}   2CuO                           (2)

Cộng (1) và (2)=> Cu + KNO3  \overset{t^{0}}{\rightarrow}   CuO + KNO2 (*)

=>Đáp án C.

Câu hỏi liên quan

  • Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2

    Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2SO4  đặc, thu được chất dễ cháy, nổ mạnh không có  khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Sản phẩm đó là

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Cho các chất sau C6H5-NH2(X); Cl-

    Cho các chất sau C6H5-NH2 (X); Cl-C6H4 -NH2 (Y); O2N-C6H4 -NH2 (Z); CH3-C6H4-NH2 (T). Chất có tính bazơ mạnh nhất là:    

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối

    Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

  • Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều

    Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?