Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít một hidrocacbon A ở thể khí (đktc). Sản phẩm cháy thu được sau phản ứng cho qua bình đựng 400ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M thấy khối lượng bình tăng 18,6 gam và có 10 gam kết tủa.
Trả lời câu hỏi dưới đây:
Xác định CTPT của A?
Phương trình:
CxHy + (x+y/4)O2 → xCO2 + y/2 H2O (1)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)
Có thể có cả phản ứng: 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)
Ta có nA = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
Số mol CaCO3 = 10/100 = 0,1 mol
Số mol Ca(OH)2 = 0,4.0,5 = 0,2 mol
TH1: Chỉ xáy ra phản ứng (2)
Từ (1.2) ta có Số mol CO2 = Số mol CaCO3 =0,1 mol
Từ (1) ta có số mol CO2 = x.nA = 0,1x (mol) =>x=1
Số mol H2O = .nA=.0,1 = 0,05y (mol)
Khối lượng H2O +khối lượng CO2 = 18,6
=>Khối lượng nước = 18,6-4,4 = 14,2 gam
=>Số mol H2O = 14,2/18=0,79 mol
ó0,05y=0,79 => y=15,8 (loại)
TH2:Xáy ra cả phản ứng (2,3)
Từ (2); Số mol CO2 = số mol Ca(OH)2 phản ứng = Số mol CaCO3 =0,1
=>Số mol Ca(OH)2 dư = 0,1 mol
Từ (3); Số mol CO2 =2. Số mol Ca(OH)2 dư = 2.0,1=0,2 (mol)
Số mol CO2 = x.nA =0,1x => 0,3=0,1x =>x=3
=>Khối lượng H2O = 18,6-0,3.44=5,4 gam
=>Số mol H2O = 0,3 => .0,1=0,3 =>y=6 (nhận)
Vậy CTPT A là C3H6