Skip to main content

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít một hidrocacbon A ở thể khí (đktc). Sản phẩm cháy thu được sau phản ứng cho qua bình đựng 400ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M thấy khối lượng bình tăng 18,6 gam và có 10 gam kết tủa. Trả lời câu hỏi dưới đây:Xác định CTPT của A?

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít một hidrocacbon A ở thể khí (đktc). Sản phẩm cháy thu đ

Câu hỏi

Nhận biết

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít một hidrocacbon A ở thể khí (đktc). Sản phẩm cháy thu được sau phản ứng cho qua bình đựng 400ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M thấy khối lượng bình tăng 18,6 gam và có 10 gam kết tủa.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Xác định CTPT của A?


A.
C2H4
B.
C3H6
C.
C3H8
D.
C4H8
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Phương trình:

CxHy + (x+y/4)O2 → xCO2 + y/2 H2O              (1)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O                  (2)

Có thể có cả phản ứng: 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2             (3)

Ta có nA = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)

Số mol CaCO3 = 10/100 = 0,1 mol

Số mol Ca(OH)2 = 0,4.0,5 = 0,2 mol

TH1: Chỉ xáy ra phản ứng (2)

Từ (1.2) ta có Số mol CO2 = Số mol CaCO3 =0,1 mol

Từ (1) ta có số mol CO2 = x.nA = 0,1x (mol) =>x=1

Số mol H2O = \frac{y}{2}.nA=\frac{y}{2}.0,1 = 0,05y (mol)

Khối lượng H2O +khối lượng CO2 = 18,6

=>Khối lượng nước = 18,6-4,4 = 14,2 gam

=>Số mol H2O = 14,2/18=0,79 mol

ó0,05y=0,79 => y=15,8 (loại)

TH2:Xáy ra cả phản ứng (2,3)

Từ (2); Số mol CO2 = số mol Ca(OH)2 phản ứng = Số mol CaCO3 =0,1

=>Số mol Ca(OH)2 dư = 0,1 mol

Từ (3); Số mol CO2 =2. Số mol Ca(OH)2 dư = 2.0,1=0,2 (mol)

Số mol CO2 = x.nA =0,1x => 0,3=0,1x =>x=3

=>Khối lượng H2O = 18,6-0,3.44=5,4 gam

=>Số mol H2O = 0,3 => \frac{y}{2}.0,1=0,3  =>y=6 (nhận)

Vậy CTPT A là C3H6

Câu hỏi liên quan

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%