Hỗn hợp khí A (đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở là C2H4 và CmH2m. Đốt cháy 7 thể tích A cần 31 thể tích oxi ở cùng điều kiện. 2. Tính phần trăm khối lượng của 2 hiđrocacbon
Câu hỏi
Nhận biết
Hỗn hợp khí A (đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở là C2H4 và CmH2m. Đốt cháy 7 thể tích A cần 31 thể tích oxi ở cùng điều kiện. 2. Tính phần trăm khối lượng của 2 hiđrocacbon
A.
%khối lượng C4H8 = 66,5%; %khối lượng C2H4 = 33,5%
B.
%khối lượng C4H8 = 63,5%; %khối lượng C2H4 = 36,5%
C.
%khối lượng C4H8 = 65,5%; %khối lượng C2H4 = 34,5%
D.
%khối lượng C4H8 = 64,5%; %khối lượng C2H4 = 35,5%
Đáp án đúng: D
Lời giải của Luyện Tập 365
%khối lượng C4H8 = 64,5%
%khối lượng C2H4 = 35,5%
Câu hỏi liên quan
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:
- A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ
- A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh
- E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H
- G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng
Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng
Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%
Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?
Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y
Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra
Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn