Skip to main content

Đồng thời xuất phát từ A với ô tô có một xe mô tô chuyển động với vận tốc không đổi v=75km/h đi về B. Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau. Biết đoạn đường AB dài 160km và hai xe xuất phát lúc 7h.

Đồng thời xuất phát từ A với ô tô có một xe mô tô chuyển động với vận tốc không đổi v=

Câu hỏi

Nhận biết

Đồng thời xuất phát từ A với ô tô có một xe mô tô chuyển động với vận tốc không đổi v=75km/h đi về B. Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau. Biết đoạn đường AB dài 160km và hai xe xuất phát lúc 7h.


A.
t=6 giờ 20 phút và điểm gặp nhau cách B 100km
B.
t=6 giờ 20 phút và điểm gặp nhau cách A 100km
C.
t=8 giờ 20 phút và điểm gặp nhau cách A 100km
D.
t=8 giờ 20 phút và điểm gặp nhau cách B 100km
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Vì cả hai xe đồng thời xuất phát tại A nên chúng không thể gặp nhau trên nửa đoạn đường đầu.

+Khi xe ô tô đến điểm C chính giữa đường đi thì mô tô đến M cách A: AM=v.t1=75.1=75km

+Khi xe ô tô đến điểm D hết đoạn đường có vận tốc v2=60km/h với:

AD=80+v2.\frac{t_{2}}{2}=80+v2.\frac{S}{2(v_{2}+v_{3})}=80+60.\frac{160}{2(60+40)}=128km

Lúc đó mô tô đã đi được đoạn đường:

        v(t1+\frac{t_{2}}{2} )=v(\frac{S}{2v_{1}}\frac{S}{2(v_{2}+v_{3})})=75(\frac{160}{2.80}+\frac{160}{2(60+40)})=135km

Do đó mô tô vượt qua ô tô trên đoạn CD

Kể từ thời điểm xe ô tô đến điểm chính giữa C, Khoảng thời gian để 2 xe gặp nhau được tính từ: MN-CN=vt-v2t=(v-v2)t => t= \frac{MN-CN}{v-v_{2}} = \frac{5}{15} = \frac{1}{3}h=20 phút

Vị trí N mà 2 xe gặp nhau cách A: AN=AC+CN=AC+CN=80+60.\frac{1}{3} =100km

Vậy hai xe gặp nhau lúc 8 giờ 20 phút và điểm gặp nhau cách A 100km

Câu hỏi liên quan

  • Tính lượng nước m và nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt trong bình 2 (t’2).

    Tính lượng nước m và nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt trong bình 2 (t’2).

  • Lúc đầu, người đó đứng tại điểm A sao cho

    Lúc đầu, người đó đứng tại điểm A sao cho OA=\frac{2}{3}OB(Hình 1). Người đó phải tác dụng vào dây một lực F bằng bao nhiêu để tấm ván OB nằm ngang thăng bằng ? Tính lực F’ do ván tác dụng vào điểm tựa O? (Bỏ qua ma sát ở các ròng rọc và trọng lượng của dây, của ròng rọc)

  • Vẽ một tia sáng phát ra từ A sau khi đi qua hai thấu kính thì tia ló có phương đi qua

    Vẽ một tia sáng phát ra từ A sau khi đi qua hai thấu kính thì tia ló có phương đi qua B.

  • Tính cường độ dòng điện trong mạch chính theo x, L, R1 và R2.

    Tính cường độ dòng điện trong mạch chính theo x, L, R1 và R2.

  • Xét trường hợp khi K đóng : Thay khóa K bằng điện trở R5. Tính R5

    Xét trường hợp khi K đóng : Thay khóa K bằng điện trở R5. Tính R5 để cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 bằng không.

  • Sau khi đổ đầy vào dầu nhánh B, người ta thả nhẹ nhàng một vật hình trụ đặc, đồng chất

    Sau khi đổ đầy vào dầu nhánh B, người ta thả nhẹ nhàng một vật hình trụ đặc, đồng chất tiết diện S3 = 60cm3, cao h3 = 10cm, khối lượng riêng D3 = 600kg/m3 vào nhánh A. Hãy tính khối lượng dầu tràn ra ngoài.

  • Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC = 24Ω. Hãy tìm : - Điện trở

    Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC = 24Ω. Hãy tìm : - Điện trở tương đương của đoạn mạch AB. - Cường độ dòng điện qua đèn và nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong thời gian 10 phút.

  • Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm R3 để số chỉ vôn kế l

    Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm R3 để số chỉ vôn kế là 16V. Nếu di chuyển con chạy để R3 tăng lên thì số chỉ của vôn kế thay đổi như thế nào?

  • Tính giá trị toàn phần của biến trở và vị trí con chạy C.

    Tính giá trị toàn phần của biến trở và vị trí con chạy C.

  • Sau thấu kính L1 người ta đặt một thấu kính phân kì L2 có tiêu c

    Sau thấu kính L1 người ta đặt một thấu kính phân kì L2 có tiêu cự f2 =  . Thấu kính L2 cách thấu kính L1 một khoảng O1O2 =  , trục chính của thấu kính trùng nhau (Hình vẽ 3). Vẽ ảnh của vật AB qua hai thấu kính trên và dùng hình học ( không dùng công thức thấu kính) tìm khoảng cách từ ảnh cuối cùng A2B2 đến thấu kính phân kỳ.