Skip to main content

Một hỗn hợp gồm 2 hyđrocacbon mạch hở CxH2x và CyH2y. 9,1 gam X làm mất màu vừa hết 40 gam brom trong dung dịch. Xác định công thức phân tử của 2 hyđrocacbon đó. Biết X trong thành phần thể tích của chất có phân tử khối nhỏ hơn nằm trong khoảng từ 65% tới 75%.

Một hỗn hợp gồm 2 hyđrocacbon mạch hở CxH2x và CyH

Câu hỏi

Nhận biết

Một hỗn hợp gồm 2 hyđrocacbon mạch hở CxH2x và CyH2y. 9,1 gam X làm mất màu vừa hết 40 gam brom trong dung dịch. Xác định công thức phân tử của 2 hyđrocacbon đó. Biết X trong thành phần thể tích của chất có phân tử khối nhỏ hơn nằm trong khoảng từ 65% tới 75%.


A.
C2H4 và C4H8
B.
C2H4 và C3H6
C.
C3H6 và C5H10
D.
C4H8 và C5H10
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Đặt công thức chung của 2 hiđro cacbon là CnH2n, điều kiện x<n<y

CnH2n + Br2 → CnH2n Br2                (1)

Từ (1) => n_{C_{n}H_{2n}} = n_{Br_{2}} = \frac{40}{160} = 0,25 (mol)

Ta có \bar{M}\frac{9,1}{0,25} = 36,4   <=>    14n = 36,4 => n= 2,6

Suy ra trong X có một chất là C2H4 chiếm từ 65% tới 75%

Chất còn lại là CyH2y có y > 2,6 chiếm từ 25% tới 35%

Đặt a là %V của CyH2y ; (1-a) là %V của C2H4

Ta có 14ya + 28(1-a) = 36,4 => a = \frac{0,6}{y - 2}

Mà 0,25 ≤ a ≤ 0,35  <=> 0,25  ≤  \frac{0,6}{y - 2}  ≤ 0,35 <=>    3,7 <y < 4,4

Chọn y=4, vậy CyH2y  là C4H8

Câu hỏi liên quan

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Tính a

    Tính a

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn