Skip to main content

Tính tỉ số V2/V1 và khoảng cách giữa hai vận động viên A và B khi hai người cùng chạy trên cạnh NP.

Tính tỉ số V2/V1 và khoảng cách giữa hai vận động viên A và B khi hai người cùng chạy

Câu hỏi

Nhận biết

Tính tỉ số V2/V1 và khoảng cách giữa hai vận động viên A và B khi hai người cùng chạy trên cạnh NP.


A.
2 và 2L
B.
3 và 2L
C.
1 và 2L
D.
2 và L
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Với cùng thời gian t để một vật đi hết từng đoạn MN, MQ, ta có:

MN = v1t             (1)

MQ = v2t             (2)

 Chia vế với vế của (2) cho (1) với giả thiết: MQ = 2MN, ta được:

                        \frac{v_{2}}{v_{1}}=2       (3)

 Khi B đến N thì A còn cách N một khoảng L, kể từ lúc này thời gian đế A đến N (với vận tốc v) ta được:    t = \frac{L}{v_{1}}

- Trong thời gian đó, B đi trên NP (với vận tốc v1) được đoạn dài (chú ý (3));

          L' = v2t’ = v2.\frac{L}{v_{1}} = 2L

- Khi A và B đi trên một đoạn thẳng cùng vận tốc như nhau thì khoảng cách của chúng không thay đối, do đó khi đi trên đoạn NP thì khoảng cách giữa hai người không đổi là 2L.

Vậy: Tỉ số V2/V1 và khoảng cách giữa hai vận động viên A và B khi hai người cùng chạy trên cạnh NP là 2 và 2L.

Câu hỏi liên quan

  • Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường, hỏi con chạy C đã chia biến trở thành h

    Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường, hỏi con chạy C đã chia biến trở thành hai phần có tỉ lệ như thế nào?

  • Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm R3 để số chỉ vôn kế l

    Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm R3 để số chỉ vôn kế là 16V. Nếu di chuyển con chạy để R3 tăng lên thì số chỉ của vôn kế thay đổi như thế nào?

  • Đèn Đ1 và đèn Đ2 ở vị trí nào trong mạch ?

    Đèn Đ1 và đèn Đ2 ở vị trí nào trong mạch ?

  • Tính giá trị toàn phần của biến trở và vị trí con chạy C.

    Tính giá trị toàn phần của biến trở và vị trí con chạy C.

  • Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường

    Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp : 1.Khóa K mở. 2.Khóa K đóng.

  • Lúc đầu, người đó đứng tại điểm A sao cho

    Lúc đầu, người đó đứng tại điểm A sao cho OA=\frac{2}{3}OB(Hình 1). Người đó phải tác dụng vào dây một lực F bằng bao nhiêu để tấm ván OB nằm ngang thăng bằng ? Tính lực F’ do ván tác dụng vào điểm tựa O? (Bỏ qua ma sát ở các ròng rọc và trọng lượng của dây, của ròng rọc)

  • Thấu kính trên là thấu kính gì (HS tự giải)? Vẽ hình (HS tự giải) . Tính tiêu cự của t

    Thấu kính trên là thấu kính gì (HS tự giải)? Vẽ hình (HS tự giải) . Tính tiêu cự của thấu kính và độ lớn của các ảnh theo h; d1 và d2.

  • Thay ròng rọc cố định R bằng một Pa-lăng gồm một ròng rọc cố định R và một ròng rọc cố

    Thay ròng rọc cố định R bằng một Pa-lăng gồm một ròng rọc cố định R và một ròng rọc cố định R’, đồng thời di chuyển vị trí đứng của người đó về điểm I sao cho OI=\frac{1}{2}OB  (Hình 2) . Người đó phải tác dụng vào dây một lực F bằng bao nhiêu để tấm ván OB nằm ngang thăng bằng ? Tính lực F’ do ván tác dụng vào điểm tựa O ? (Bỏ qua ma sát ở các ròng rọc và trọng lượng của dây, của ròng rọc)

  • Một chùm sáng song song với trục chính tới thấu kính, phản xạ trên gương và cho ảnh là

    Một chùm sáng song song với trục chính tới thấu kính, phản xạ trên gương và cho ảnh là một điểm sáng S. Vẽ đường đi của các tia sáng (HS tự giải) và giải thích, tính khoảng cách SF’ .

  • Khi dịch chuyển con chạy về phía N thì độ sáng của hai đèn thay đổi thế nào?

    Khi dịch chuyển con chạy về phía N thì độ sáng của hai đèn thay đổi thế nào?