Skip to main content

Oxi hóa hoàn toàn 4,6g chất hữu cơ D bằng CuO đun nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và nước, đồng thời thấy khối lượng chất rắn thu được giảm 9,6g so với khối lượng CuO ban đầu. Xác định công thức phân tử của D. Số công thức cấu tạo có thể có của D là:

Oxi hóa hoàn toàn 4,6g chất hữu cơ D bằng CuO đun nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng

Câu hỏi

Nhận biết

Oxi hóa hoàn toàn 4,6g chất hữu cơ D bằng CuO đun nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và nước, đồng thời thấy khối lượng chất rắn thu được giảm 9,6g so với khối lượng CuO ban đầu. Xác định công thức phân tử của D. Số công thức cấu tạo có thể có của D là:


A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Sơ đồ phản ứng : D + CuO → CO2 + H2O + Cu

Khối lượng của CuO giảm là do một phần oxi trong CuO chuyển vào CO2  và nước. (Khối lượng oxi đã chuyển vào CO2 và nước là 9,6 gam). Nên có thể tóm tắt sơ đồ phản ứng như sau:

D + \left [ O \right ]   → CO2 + H2O

m_{CO_{2}} = \frac{4,48}{22,4}. 44 = 8,8 (g) => mC = \frac{8,8}{22} . 12 = 2,4 (g)

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có  m_{H_{2}O} = 4,6 + 9,6 - 8,8 = 5,4 (g)

=>  mH = \frac{5,4}{18} . 2 = 0,6 (g)

mO có trong 4,6 gam D =  4,6 – 2,4 – 0,6 = 1,6 (gam)

Ta có tỷ lệ nC : nH : nO = \frac{2,4}{12}\frac{0,6}{1} : \frac{1,6}{16} = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1

Công thức thực nghiệm của D là C2nH6nOn.

Ta có: 6n ≤ 2. 2n+ 2  <=>  n ≤ 1 và n nguyên dương => n =1

=> Công thức phân tử của D là C2H6O

=> Công thức cấu tạo có thể có của D là CH3 - CH2OH ; CH3 - O - CH3

Câu hỏi liên quan

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B