Skip to main content

Tìm các chất và điều kiện thích hợp để viết các PTHH theo sơ đồ chuyển hóa sau đây:   A là thành phần chính của khí bùn ao, E là chất khí không duy trì sự cháy. A, B, C, D, E, G, M, Q, Z lần lượt là:

Tìm các chất và điều kiện thích hợp để viết các PTHH theo sơ đồ chuyển hóa sau đây:

Câu hỏi

Nhận biết

Tìm các chất và điều kiện thích hợp để viết các PTHH theo sơ đồ chuyển hóa sau đây:

 

A là thành phần chính của khí bùn ao, E là chất khí không duy trì sự cháy. A, B, C, D, E, G, M, Q, Z lần lượt là:


A.
CH4 , C2H4, C2H2 , C2H5OH, CO2, CH3COOH, CH3COOC2H5, C6H10O5, C6H12O6
B.
CH4 , C2H2, C2H4 , C2H5OH, CO2, CH3COOH, CH3COOC2H5, C6H12O6, C6H10O5    
C.
CH4 , C2H2, C2H4 , C2H5OH, CO2, CH3COOH, CH3COOC2H5, C6H10O5, C6H12O6
D.
 CH4 , C2H4, C2H2 , C2H5OH, CO2, CH3COOH, CH3COOC2H5, C6H12O6, C6H10O5
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Phương trình phản ứng:

(1)  2 CH4        \xrightarrow[l/lanh/nhanh]{1500^{0}C}           C2H2  + 3H2

   (A)                                                         (B)

 

(2)  C2H2 + H2         \overset{Ni, t^{0}}{\rightarrow}          C2H4

      (B)                                          (C)

(3)  C2H4 + H2O            \overset{H_{2}SO_{4}loang}{\rightarrow}       C2H5OH

       (C)                                                           (D)

(4)  CH4 + 2O2        →      CO2 + 2 H2O

      (A)                                (E)

(5)  6nCO2+ 5nH2O                 \overset{Clorophin, a/sang}{\rightarrow}          -(C6H10O5)-  + 6nO2

       (E)                                                                                   (Q)

(6)   -(C6H10O5)-  + nH2O         \overset{axit, t^{0}}{\rightarrow}             nC6H12O6

         (Q)                                                              (Z)

(7)  C6H12O6 (dd)         \overset{m/ruou, 30-32^{0}C}{\rightarrow}                      C2H5OH(dd) + 2 CO2 (k)

                (Z)                                                                                (D)

(8)  C2H5OH(dd) + O2(k)          \overset{men/giam}{\rightarrow}                    CH3COOH + H2O

              (D)                                                                            (G)      

(9)  CH3COOH + C2H5OH(dd)       \overset{H_{2}SO_{4}dac, t^{0}}{\rightarrow}             CH3COO C2H5 + H2O

       (G)                                                                                   (M)

(10)         CH3COO C2H5 + 5O2     →       4 CO2+ 4 H2O

                     (M)                                         (E)

Câu hỏi liên quan

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?