Skip to main content

Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc)  vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M Thu được 15 gam kết tủa . Giá trị của V là 

Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(O

Câu hỏi

Nhận biết

Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc)  vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M Thu được 15 gam kết tủa . Giá trị của V là 


A.
3,36 hoặc 4,48
B.
4,48 hoặc 5,6
C.
5,6 hoặc 8,96
D.
3,36 hoặc 5,6
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Có 2 trường hợp xảy ra, một là CO2 hết trước, 2 là CO2 dư, tạo kết tủa max rồi tan dần.

nCa(OH)2= 0,2.1 = 0,2 mol. 

nCaCO3 = 15 : 100 = 0,15mol 

Ta xét 2 phản ứng:

 

CO2 + Ca(OH)2 -----> CaCO3 + H2O (1) 

0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol 

2CO2 + Ca(OH)2 ------> Ca(HCO3)2 (2) 

2. 0,05 mol 0,05 mol 

Theo (1) : nCO2(1) = nCa(OH)2 (1) = nCaCO3 = 0,15mol  

Nếu trường hợp 1 xảy ra thì phản ứng sẽ chỉ tới đây, tức V = 3,36l, tuy nhiên xét thêm trường hợp 2:

=> nCa(OH)2 (2) = 0,2 - 0,15 = 0,05 mol 

Theo (2) : nCO2 (2) = 2. 0,05 = 0,1 mol 

=> nCO2 = 0,15 + 0,1 = 0,25 mol 

=> VCO2 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (L) 

=> Đáp án D

Câu hỏi liên quan

  • Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối

    Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều

    Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 3

    Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 30, sản phẩm tạo ra chỉ gồm 224ml khí CO2 (đktc) và 0,18 gam H20. Chất X vừa phản ứng được với NaOH, vừa có phản ứng tráng gương. Vậy X là

  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là