Skip to main content

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí gồm 2 hyđrocacbon cùng dãy đồng đẳng. cho toàn bộ lượng CO2 và H2O sinh ra lội chậm qua bình 1 chứa dung dịch Ba(OH)2 dư và dung dịch H2SO4 đậm đặc dư mắc nối tiếp. Kết quả khối lượng bình 1 tăng them 6,13g và bình 2 tăng thêm 0,62g. trong bình 1 có kết tủa cân nặng 19,7g. Xác định công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng mỗi hyđrocacbon trong hỗn hợp trên, biết chúng đều mạch thẳng và khi cho tác dụng với khí clo có chiếu sang, mỗi hyđrocacbon đều cho 2 sản phẩm chứa một nguyên tử clo.

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí gồm 2 hyđrocacbon cùng dãy đồng đẳng. cho toàn bộ lư

Câu hỏi

Nhận biết

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí gồm 2 hyđrocacbon cùng dãy đồng đẳng. cho toàn bộ lượng CO2 và H2O sinh ra lội chậm qua bình 1 chứa dung dịch Ba(OH)2 dư và dung dịch H2SO4 đậm đặc dư mắc nối tiếp. Kết quả khối lượng bình 1 tăng them 6,13g và bình 2 tăng thêm 0,62g. trong bình 1 có kết tủa cân nặng 19,7g. Xác định công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng mỗi hyđrocacbon trong hỗn hợp trên, biết chúng đều mạch thẳng và khi cho tác dụng với khí clo có chiếu sang, mỗi hyđrocacbon đều cho 2 sản phẩm chứa một nguyên tử clo.


A.
CH3-CH3: 37,93% CH3-CH2-CH3: 62,07%
B.
CH3-CH3: 62,07% CH3-CH2-CH3: 37,93%
C.
CH3-CH2-CH3: 60,27% CH3-CH2-CH2-CH3: 39,73%
D.
CH3-CH2-CH3: 39,73% CH3-CH2-CH2-CH3:60,27%
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Phương trình phản ứng:

   CxHy + (x+\frac{y}{4})O2 → xCO2 + //H2O (1)

    CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O  (2)

m_{CO_{2}} + m_{H_{2}O}=6,12 + 0,62=6,74 (g)

Theo phương trình (2): n_{CO_{2}}=n_{BaCO_{3}}=\frac{19,7}{197}=0,1 (mol)

 \Rightarrow n_{H_{2}O}=\frac{6,74-(0,1.44)}{18}=0,13(mol)

n_{CO_{2}}=0,1< n_{H_{2}O}=0,13 nên 2 hydrocacbon là ankan.

Đặt công thức tổng quát chung của 2 hyđrocacbon là C_{\bar{n}}H_{\bar{2n+2}}

C_{\bar{n}}H_{\bar{2n+2}} + \frac{3\bar{n+1}}{2}O_{2}\overset{t^{o}}{\rightarrow}\bar{n}CO_{2}+(\bar{n+1})H_{2}O

Theo phương trình tính được \bar{n}=3,33

Vì 2 hyđrocacbon ở thể khí ở điều kiện thường, mạch thẳng và khi cho tác dụng với khí Clo có chiếu sáng, mỗi hyđrocacbon đều cho 2 sản phẩm chứa một nguyên tử clo nên công thức cấu tạo của chúng là: CH_{3}-CH_{2}-CH_{3}CH_{3}-CH_{2}-CH_{2}-CH_{3}

%m_{C_{3}H_{8}}=60,27%

%m_{C_{4}H_{10}}= 39,73%

Câu hỏi liên quan

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B