Skip to main content

Trộn 100 ml dung dịch X(gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M) vào 100 ml dung dịch Y ( gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M ) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch E (gồm H2SO4 1M và HCl 1M ) vào dung dịch Z thu được V lít CO2(đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch T thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của V lần lượt là:

Trộn 100 ml dung dịch X(gồm KHCO3 1M và K2CO3

Câu hỏi

Nhận biết

Trộn 100 ml dung dịch X(gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M) vào 100 ml dung dịch Y ( gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M ) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch E (gồm H2SO4 1M và HCl 1M ) vào dung dịch Z thu được V lít CO2(đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch T thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của V lần lượt là:


A.
82,4 và 2,24
B.
4,3 và 1,12
C.
43 và 2,24
D.
3,4 và 5,6
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Ta có:

n(HCO3-) = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol 

n(CO3[2-]) = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol 

n(H+) = 0,2 + 0,1 mol 

nSO4[2-] = 0,1 mol **Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch D vào dung dịch C: H+ + CO3[2-] ---> HCO3- 

0,2 <--- 0,2 

H+ + HCO3 - ---> CO2 + H2O 

0,1 -----> 0,1 -----------> 0,1 

=> V = 0,1 X 22,4 = 2,24 lít nHCO3- (dư) = 0,2 + 0,2 - 0,1 = 0,3 mol ** Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch E. HCO3- + OH- ---> CO3[2-] + H2O 

0,3 -----------------------> 0,3 

CO3[2-] + Ba[2+] ---> BaCO3 

0,3 --------------------------> 0,3 

SO4[2-] + Ba[2+] ---> BaSO4 

0,1 ----------------------------> 0,1 

=> m = 197 X 0,3 + 233 X 0,1 = 82,4 gam 

=> Đáp án A

Câu hỏi liên quan

  • Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần đều nhau

    Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và  Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan  - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn hợp ban đầu m có giá trị bằng 

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit

    Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Cho các chất sau C6H5-NH2(X); Cl-

    Cho các chất sau C6H5-NH2 (X); Cl-C6H4 -NH2 (Y); O2N-C6H4 -NH2 (Z); CH3-C6H4-NH2 (T). Chất có tính bazơ mạnh nhất là:    

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)