Skip to main content

Ở ruồi giấm, thân xám, cánh dài trội hoàn toàn so với thân đen cánh cụt. Các tính trạng do gen trên NST thường qui định. cho lai các ruồi thân xám cánh dài với nhau, thế hệ F1 thu được 1000 con, trong đó 250 ruồi cám cụt, Kiểu gen của các ruồi đen lai và tần số hoán vị gen (f) là:

Ở ruồi giấm, thân xám, cánh dài trội hoàn toàn so với thân đen cánh cụt. Các tính t

Câu hỏi

Nhận biết

Ở ruồi giấm, thân xám, cánh dài trội hoàn toàn so với thân đen cánh cụt. Các tính trạng do gen trên NST thường qui định. cho lai các ruồi thân xám cánh dài với nhau, thế hệ F1 thu được 1000 con, trong đó 250 ruồi cám cụt, Kiểu gen của các ruồi đen lai và tần số hoán vị gen (f) là:


A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Cho lai các ruồi thân xám cánh dài với nhau, thế hệ F1 thu được 1000 con, trong đó có 250 ruồi xám cụt. Như vậy tỉ lệ ruồi thân xám, cánh cụt A-, bb là: 250/1000 = 0,25

mà ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị.

Xét các trường hợp kiểu gen các ruồi đem lai và tần số hoán vị gen (f) là:

A.

tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ là Ab = aB = 22,5/2= 11,25%

                                                      AB= ab= 50 -11,25 = 39,75%

 tạo 2 loại giao tử là: Ab = aB = 50% => tỉ lệ ruồi thân xám, cánh cụt A-, bb là 50% (Ab) x ( 11,25% Ab + 39,75% ab) = 25%- phù hợp với đề ra

B.

tạo 4 giao tử là AB = ab = 45/2 = 22,5%

                                     Ab = aB = 50 - 11,25 = 39,75%

tạo 2 loại giao tử là AB = ab = 50% => tỉ lệ ruồi thân xám, cánh cụt A-bb là 27,5%Ab x 50% ab = 13,75%- không phù hợp với đề ra.

C.

tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ là AB= aB= 50%

tạo ra 2 loại giao tử là AB = ab = 50%

=> tỉ lệ ruồi thân xám cánh cụt A-, bb là 0%- không phù hợp đề bài

D.

tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ là: AB = ab = 10/2 = 5%

                                                            Ab = aB = 50 -5 = 45%

tạo 2 loại giao tử là AB = ab = 50% => tỉ lệ ruồi thân xám, cánh cụt A-,bb là 45% Ab x 50% ab = 22,5% - không phù hợp đề bài

Câu hỏi liên quan

  • Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng:

    Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng:        

  • Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn s

    Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:

    -  Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

    -  Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.

    Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống ngang nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:

  • Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây kh

    Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

  • Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định

    Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là:    

  • Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thàn

    Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?

  • Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XX

    Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin theo trình tự của 4 axit amin đó là:      

  • Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột

    Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loại này được ký hiệu từ I đến IV có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kỳ giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:  

    Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là:

  • Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường.

    Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối vói nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ:

  • Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với

    Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với

  • Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy

    Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là: