Skip to main content

Cho A, B, C, D, X, Y, Z đều là các hợp chất hữu cơ; A, B, C là những hidrocacbon, C là chất khí có khả năng kích thích quả mau chín và phân tử chứa một liên kết kém bền; X, Y, Z là những muối của axit hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D, X, Y, Z và có bao nhiêu phản ứng xảy ra

Cho A, B, C, D, X, Y, Z đều là các hợp chất hữu cơ; A, B, C là những hidrocacbon, C

Câu hỏi

Nhận biết

Cho A, B, C, D, X, Y, Z đều là các hợp chất hữu cơ; A, B, C là những hidrocacbon, C là chất khí có khả năng kích thích quả mau chín và phân tử chứa một liên kết kém bền; X, Y, Z là những muối của axit hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D, X, Y, Z và có bao nhiêu phản ứng xảy ra


A.
X: CH3COONa   Y: (CH3COO)2Ba     Z: (CH3COO)2Mg          A: CH4      B: C2H2      D: C2H5OH     C: C2H4 Số phản ứng: 9
B.
X: CH3COOK   Y: (CH3COO)2Ba     Z: (CH3COO)2Mg          A: CH4      B: C2H2      D: C2H5OH     C: C2H4 Số phản ứng: 9
C.
X: CH3COOK   Y: (CH3COO)2Ba     Z: (CH3COO)2Mg          A: CH4      B: C2H2      D: C2H5OH     C: C2H4 Số phản ứng: 8  
D.
X: CH3COONa   Y: (CH3COO)2Ba     Z: (CH3COO)2Mg          A: CH4      C: C2H2      D: C2H5OH     B: C2H4 Số phản ứng: 8
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

các phương trình phản ứng:

(1)C2H5OH + O \overset{men giam}{\rightarrow} CH3COOH + H2O

(2) 2 CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2

(3) (CH3COO)2Mg + Ba(OH)2 →     (CH3COO)2Ba  + Mg(OH)2

(4) (CH3COO)2Ba  + Na2CO3→ 2CH3COONa + BaCO3

(5) (CH3COO)2Ba  + H2SO4→ 2CH3COOH + BaSO4

(6) CH3COONa + NaOH \overset{CaO,t^{o}}{\rightarrow} CH4 +  Na2CO3

(7) 2CH4 \overset{1500^{o}C, lam lanh nhanh}{\rightarrow}  C2H2 + 3H2

(8) C2H2 + H\overset{Pd/PbCO_{3}}{\rightarrow}  C2H4

(9) C2H4 + H2O \overset{axit,t^{o}}{\rightarrow}  C2H5OH

 

Câu hỏi liên quan

  • Tính a

    Tính a

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)