Skip to main content

Một tổ gồm 10 học sinh trong đó có 3 học sinh không thuộc bài. Cô giáo kiểm tra bài cũ bằng cách gọi lần lượt từng học sinh cho đến khi có học sinh thuộc bài trả lời được câu hỏi thì dừng lại. Gọi X là số học sinh được hỏi bài cũ, lập bảng phân bố xác suất của X.

Một tổ gồm 10 học sinh trong đó có 3 học sinh không thuộc bài. Cô giáo k

Câu hỏi

Nhận biết

Một tổ gồm 10 học sinh trong đó có 3 học sinh không thuộc bài. Cô giáo kiểm tra bài cũ bằng cách gọi lần lượt từng học sinh cho đến khi có học sinh thuộc bài trả lời được câu hỏi thì dừng lại. Gọi X là số học sinh được hỏi bài cũ, lập bảng phân bố xác suất của X.


A.
P(X=1) =\frac{7}{10}, P(X=2) = \frac{1}{10}, P(X=3) = \frac{7}{120}, P(X=4) =\frac{1}{120}
B.
P(X=1) =\frac{7}{10}, P(X=2)= \frac{7}{30}, P(X=3)= \frac{1}{120}, P(X=4) =\frac{1}{120}
C.
P(X=1) =\frac{7}{10}, P(X=2) = \frac{7}{30}, P(X=3)= \frac{7}{120}, P(X=4)=\frac{1}{120}
D.
P(X=1) =\frac{1}{10}, P(X=2) = \frac{7}{30}, P(X=3)= \frac{7}{120}, P(X=4) =\frac{1}{120}
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Ta có tập giá trị của X là {1,2,3,4}.

P(X=1) \frac{C_{7}^{1}}{C_{10}^{1}}=\frac{7}{10}

P(X=2)=\frac{C_{3}^{1}}{C_{10}^{1}}.\frac{C_{7}^{1}}{C_{9}^{1}} = \frac{7}{30}

P(X=3)= \frac{C_{3}^{1}}{C_{10}^{1}}.\frac{C_{2}^{1}}{C_{9}^{1}}.\frac{C_{7}^{1}}{C_{8}^{1}}= \frac{7}{120}

P(X=4) = \frac{C_{3}^{1}}{C_{10}^{1}}.\frac{C_{2}^{1}}{C_{9}^{1}}.\frac{C_{1}^{1}}{C_{8}^{1}}.\frac{C_{7}^{1}}{C_{7}^{1}}=\frac{1}{120}

Suy ra bảng phân bố xác suất của X

X

1

2

3

4

P

\frac{7}{10}

\frac{7}{30}

\frac{7}{120}

\frac{1}{120}

Câu hỏi liên quan

  • Cho hàm số y =

    Cho hàm số y = \frac{2x-1}{x-1} a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. b) Tìm m để đường thẳng d : y = 3x+m cắt đồ thị (C) tại hai điểm A, B sao cho độ dài AB nhỏ nhất.

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.