Skip to main content

Cho 76,2 gam hỗn hợp A gồm ancol đơn chức và một axit cacboxylic đơn chức. Chia A thành 3 phần bằng nhau: - Phần 1: Tác dụng hết với Na, thu được 5,6 lít H2 ở đktc - Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2 và b gam nước - Phần 3: Thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 60%. Sau phản ứng thấy có 2,16 gam nước sinh ra Trả lời câu hỏi dưới đây: Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của các chất trong A và của este

Cho 76,2 gam hỗn hợp A gồm ancol đơn chức và một axit cacboxylic đơn chức. Chia A t

Câu hỏi

Nhận biết

Cho 76,2 gam hỗn hợp A gồm ancol đơn chức và một axit cacboxylic đơn chức. Chia A thành 3 phần bằng nhau:

- Phần 1: Tác dụng hết với Na, thu được 5,6 lít H2 ở đktc

- Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2 và b gam nước

- Phần 3: Thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 60%. Sau phản ứng thấy có 2,16 gam nước sinh ra

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của các chất trong A và của este


A.
Các chất có trong A: C3H6O (CH2=CH – CH2 – OH), HCOOH; Este: HCOO–CH2–CH=CH2
B.
Các chất có trong A: C3H6O (CH2=CH – CH2 – OH), CH3COOH; Este: CH3COO–CH2–CH=CH2
C.
Các chất có trong A: C2H5OH; CH3COOH; Este: CH3COOC2H5
D.
Các chất có trong A: C2H5OH; HCOOOH; Este: HCOOC2H5
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Đặt công thức ancol đơn chức là ROH, axit cacboxylic đơn chức là R’COOH

Phần 1:

ROH + Na → RONa + \frac{1}{2}H_{_{2}}                               (1)

R’COOH + Na → R’COONa + \frac{1}{2}H_{_{2}}                    (2)

theo (1), (2): => n_{(\frac{1}{3}A)}2.n_{H_{2}} = 2. \frac{5,6}{22,4} = 0,5 (mol)

Phần 3:

ROH + R’COOH \rightleftharpoons R’COOR + H2O               (3)

n_{H_{2}O(3)}\frac{2,16}{18} = 0,12 (mol)

nếu H(p/ư 3) = 100% => n_{H_{2}O(3)} = 0,12. \frac{100}{60} = 0,2 (mol)

theo (3): => nROH(p/ư) = nR’COOH(p/ư) = 0,2 (mol)

Gọi n,m tương ứng là số nguyên tử C trong ancol, axit cacboxylic

=> có hai trường hợp:

Trường hợp 1: nROH = 0,2 (mol) => nR’COOH = 0,3 (mol)

Theo bảo toàn nguyên tố C ta có: 0,2n + 0,3m = 39,6/44 = 0,9 (= n_{CO_{2}} khi đốt phần 2)

=> 2n + 3m = 9 => n = 3, m = 1

=> A: \left\{\begin{matrix} C_{3}H_{t}O:0,2mol\\ HCOOH:0,3mol \end{matrix}\right.

Mặt khác, \frac{1}{3}m_{A} = (12.3 + t + 16).0,2 + 46.0,3 = \frac{76,2}{3} => t = 6

Vậy CTPT, CTCT các chất trong A: C3H6O (CH2 = CH – CH2 – OH); HCOOH

CTCT của este: HCOO – CH2 – CH=CH2

Trường hợp 2: nR’COOH = 0,2 mol => nROH = 0,3 mol

=> 3n + 2m = 9 => n = 1, m = 3

=> A: \left\{\begin{matrix} CH_{3}OH:0,3mol\\ C_{3}H_{r}O_{2}:0,2mol \end{matrix}\right. => \frac{1}{3}m_{A} = 32.0,3 + (68 + r).0,2 = 25,4      => r = 11 (loại vì điều kiện r ≤ 2.3 = 6)

=> Đáp án A

Câu hỏi liên quan

  • Tính a

    Tính a

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a