Skip to main content

Đốt cháy hoàn toàn m gam một mẫu cacbon chứa 4% tạp chất trơ bằng oxi thu được 11,2 lít hỗn hợp A gồm hai khí (ở đktc). Sục từ từ A vào 200ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 1M và NaOH 0,5M, sau phản ứng thu được 29,55 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tính m và thể tích khí oxi (ở đktc) đã dùng

Đốt cháy hoàn toàn m gam một mẫu cacbon chứa 4% tạp chất trơ bằng oxi thu được 11,2

Câu hỏi

Nhận biết

Đốt cháy hoàn toàn m gam một mẫu cacbon chứa 4% tạp chất trơ bằng oxi thu được 11,2 lít hỗn hợp A gồm hai khí (ở đktc). Sục từ từ A vào 200ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 1M và NaOH 0,5M, sau phản ứng thu được 29,55 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tính m và thể tích khí oxi (ở đktc) đã dùng


A.
m = 4,8 gam; V = 7,28 lít hoặc V = 9,52 lít; V = 8,96 lít; m = 3 gam hoặc m = 1,2 gam
B.
m = 6,25 gam; V = 7,28 lít hoặc V = 9,52 lít; V = 11,2 lít; m = 1,875 gam hoặc m = 4,375 gam
C.
m = 4,8 gam; V = 13,44 lít hoặc V = 11,2 lít; V = 11,2 lít; m = 3 gam hoặc 1,875 gam
D.
m = 6 gam; V = 13,44 lít hoặc V = 11,2 lít; V = 8,96 lít; m = 1,875 gam hoặc m = 4,375 gam
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Phương trình phản ứng

C + O2 \overset{t^{o}}{\rightarrow} CO2                                             (1)

2C + O2 \overset{t^{o}}{\rightarrow} 2CO                                           (2)

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O                    (3)

Có thể có:

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O                     (4)

CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3                 (5)

CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2                (6)

nA\frac{11,2}{22,4} = 0,5 (mol); n_{Ba(OH)_{2}} = 0,2.1 = 0,2 (mol)

nNaOH = 0,2.0,5 = 0,1 (mol); n_{BaCO_{3}}\frac{29,55}{197} = 0,15 (mol)

A gồm 2 khí. Xảy ra 2 trường hợp:

* Trường hợp 1: A chứa CO, CO2 (theo phản ứng (1) và (2))

Ta có:

nC = nCOn_{CO_{2}} = 0,5 (mol)

=> m = 0,5.12. \frac{100}{96} = 6,25 gam

Mặt khác, n_{BaCO_{3}}n_{Ba(OH)_{2}} => khi sục A vào dung dịch (Ba(OH)2 + NaOH) có hai khả năng:

Khả năng 1: Có phản ứng (3), không có phản ứng (4), (5), (6).

theo (3):

=>  n_{CO_{2}}n_{BaCO_{3}} = 0,15 (mol)

=> nCO (trong A) = 0,5 – 0,15 = 0,35 (mol)

theo (1), (2): n_{O_{2}(phanung)}n_{CO_{2}}\frac{1}{2}n_{CO} = 0,15 + \frac{1}{2}.0,35 = 0,325 (mol)

Vậy ở đktc, V_{O_{2}} = 0,325.22,4 = 7,28 lít

Khả năng 2: có cả (3), (4), (5), (6)

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O                               (3)

0,2  ←  0,2    →      0,2

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O                              (4)

0,05  ←  0,1    →    0,05

CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3                          (5)

0,05  ←  0,05

CO2   +   BaCO3 + H2O → 2NaHCO3                            (6)

0,05 ← (0,02 – 0,15)

=> n_{CO_{2}} = 0,2 + 0,05 + 0,05 = 0,35 (mol)

=> nCO (trong A) = 0,5 – 0,35 = 0,15 (mol)

=> V_{O_{2}(phanung)} = (0,35 + \frac{0,15}{2}).22,4 = 9,52 (lít)

* Trường hợp 2: A chứa CO2, O2 dư (có phản ứng (1), không có (2))

Ta có:

n_{O_{2}(dung)} = n_{CO_{2}}n_{O_{2}(du)} = 0,5 (mol)

=> V_{O_{2}} = 0,5.22,4 = 11,2 lít

tương tự với trường hợp 1, ta tính số mol CO2 tương ứng với hai khả năng:

Khả năng 1n_{CO_{2}} = 0,15 (mol) => m = 0,15.12. \frac{100}{96} = 1,875 (gam)

Khả năng 2n_{CO_{2}} = 0,35 (mol) => m = 0,35.12. \frac{100}{96} = 4,375 (gam)

=> Đáp án B

Câu hỏi liên quan

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Tính a

    Tính a

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là