Skip to main content

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, MgO, FeO và  Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,672 lít khí SO2 (đktc). Mặt khác cho khí CO (dư) đi qua m gam hỗn hợp X nung nóng thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 8 gam kết tủa. Cho chất rắn Y vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 bằng 18,5 (biết sản phẩm không tạo ra NH4NO3). Giá trị của V là

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, MgO, FeO và&nb

Câu hỏi

Nhận biết

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, MgO, FeO và  Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,672 lít khí SO2 (đktc). Mặt khác cho khí CO (dư) đi qua m gam hỗn hợp X nung nóng thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 8 gam kết tủa. Cho chất rắn Y vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 bằng 18,5 (biết sản phẩm không tạo ra NH4NO3). Giá trị của V là


A.
1,12
B.
2,24
C.
0,448
D.
0,896
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Khi cho hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 đặc, nóng:

\small \Rightarrow n_{\left ( FeO+Fe_{3}O_{4} \right )} = 2\small n_{SO_{2}} = 0,06 (mol)

=> \small \frac{n_{NO}}{n_{N_{2}O}}= \frac{1}{1}

CO  +  O (một số oxit)   \small \overset{t^{o}}{\rightarrow} CO2

=> nCO (phản ứng) = \small n_{CO_{2}}= n_{CaCO_{3}}= \frac{8}{100} = 0,08 (mol)

Khi nung m gam hỗn hợp X với khí CO dư rồi cho chất rắn Y vào dung dịch HNO3 loãng, dư, ta có:

C+2 (CO)    →    C+4 (CO2) + 2e            N+5  +3e   →   N+2 (NO)

0,08             →                    0,16                      3a     ←        a

Fe+2 (FeO); Fe3O4   →  Fe+3  +1e          N+5  +   4e   →   N+1 (N2O)

     0,06                →               0,06                       8a     ←       2a

=> 0,16 + 0,06 = 3a + 8a => a = 0,02 (mol) => V = (0,02 + 0,02).22,4 = 0,896 (lít)

=> Đáp án D

Câu hỏi liên quan

  • Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là

    Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp

    Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp: N2 (k) + 3H2 (k) <=> 2NH3 (k). Phản ứng theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Về lý thuyết, cân bằng trên sẽ dịch chuyển về phía tạo thành amoniac nếu

  • Cho các phương trình phản ứng: Fe + X→ FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

    Cho các phương trình phản ứng: Fe + X → FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

  • Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần đều nhau

    Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và  Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan  - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn hợp ban đầu m có giá trị bằng 

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là