Skip to main content

Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm R3 để số chỉ vôn kế là 16V. Nếu di chuyển con chạy để R3 tăng lên thì số chỉ của vôn kế thay đổi như thế nào?

Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm R3 để số chỉ vôn kế l

Câu hỏi

Nhận biết

Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm R3 để số chỉ vôn kế là 16V. Nếu di chuyển con chạy để R3 tăng lên thì số chỉ của vôn kế thay đổi như thế nào?


A.
Số chỉ của vôn kế tăng. R3 = 6Ω
B.
Số chỉ của vôn kế giảm. R3 = 5Ω
C.
Số chỉ của vôn kế không đổi. R3 = 6Ω
D.
Số chỉ của vôn kế tăng. R3 = 5Ω
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Tìm R3 để số chỉ vôn kế là 16V

Gọi R3 = x

U1 = U– UV = 24v- 16 = 8V

I1\frac{U_{1}}{R_{1}}\frac{8}{12}\frac{2}{3} A

\frac{I_{1}}{I_{2}} = \frac{R_{2}}{R_{13}} => \frac{I_{1}}{I_{2}+I_{1}}\frac{R_{2}}{R_{1}+R_{3}+R_{2}} => \frac{I_{1}}{I}\frac{9}{12+x+9} = \frac{9}{21+x}

suy ra I = \frac{21+x}{9}.I1\frac{21+x}{9}\frac{2}{3} = I4

Ta có UV = U3 + U4 = I3.R3 + I4.R4 = I1.R3 + I4.R4

               = \frac{2}{3} .x + \frac{21+x}{9}\frac{2}{3} .6 = \frac{2}{3} + \frac{4(21+x)}{9}  =  \frac{10x+84}{9} = 16

=> 10x + 84 = 144 suy ra x = 6Ω

Vậy số chỉ của vôn kế là 16 V thì R3 = 6Ω

* Khi R3 tăng thì điện trở của mạch tăng

=> I = I4\frac{U}{R_{td}}  : giảm => U4 = I.R4 : giảm

=> U2 = U – U4 : tăng => I2\frac{U_{2}}{R_{2}}  : tăng => I1 = I – I2 giảm

=> U1 = I1.R1 : giảm => UV = U – U1 tăng.

Vậy số chỉ của vôn kế tăng khi R3 tăng. 

Câu hỏi liên quan

  • Đèn Đ1 và đèn Đ2 ở vị trí nào trong mạch ?

    Đèn Đ1 và đèn Đ2 ở vị trí nào trong mạch ?

  • Cho U = 16V, R = 8Ω, k = 3, xác định Rx để công suất trên Rx bằn

    Cho U = 16V, R = 8Ω, k = 3, xác định Rx để công suất trên Rx bằng 0,4W.

  • Thay ròng rọc cố định R bằng một Pa-lăng gồm một ròng rọc cố định R và một ròng rọc cố

    Thay ròng rọc cố định R bằng một Pa-lăng gồm một ròng rọc cố định R và một ròng rọc cố định R’, đồng thời di chuyển vị trí đứng của người đó về điểm I sao cho OI=\frac{1}{2}OB  (Hình 2) . Người đó phải tác dụng vào dây một lực F bằng bao nhiêu để tấm ván OB nằm ngang thăng bằng ? Tính lực F’ do ván tác dụng vào điểm tựa O ? (Bỏ qua ma sát ở các ròng rọc và trọng lượng của dây, của ròng rọc)

  • Tìm độ cao của cột nước cần đổ vào chậu (tính từ đáy đến mặt thoáng) biết khối lượng r

    Tìm độ cao của cột nước cần đổ vào chậu (tính từ đáy đến mặt thoáng) biết khối lượng riêng của thanh AB và của nước lần lượt là : Dt = 1120 kg/m3 và Dn = 1000 kg/m3?

  • Để cục nước đá chuyển hoàn toàn sang thể hơi ở 1000C thì cần một nhiệt lượn

    Để cục nước đá chuyển hoàn toàn sang thể hơi ở 1000C thì cần một nhiệt lượng là bao nhiêu kJ? Cho nhiệt dung riêng của nước và nước đá là C1 = 4200J/kg.K; C2 = 1800J/kg.K. Nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 3,4.105 J/kg; nhiệt hóa hơi của nước là L = 2,3.106 j/kg.(Bỏ qua sự mất nhiệt với môi trường ngoài).

  • Một chùm sáng song song với trục chính tới thấu kính, phản xạ trên gương và cho ảnh là

    Một chùm sáng song song với trục chính tới thấu kính, phản xạ trên gương và cho ảnh là một điểm sáng S. Vẽ đường đi của các tia sáng (HS tự giải) và giải thích, tính khoảng cách SF’ .

  • Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC = 24Ω. Hãy tìm : - Điện trở

    Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC = 24Ω. Hãy tìm : - Điện trở tương đương của đoạn mạch AB. - Cường độ dòng điện qua đèn và nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong thời gian 10 phút.

  • Xác định x theo L, để cho cường độ dòng điện trong mạch chính đạt : a, Cực tiểu. b, Cự

    Xác định x theo L, để cho cường độ dòng điện trong mạch chính đạt : a, Cực tiểu. b, Cực đại.

  • Sau thấu kính L1 người ta đặt một thấu kính phân kì L2 có tiêu c

    Sau thấu kính L1 người ta đặt một thấu kính phân kì L2 có tiêu cự f2 =  . Thấu kính L2 cách thấu kính L1 một khoảng O1O2 =  , trục chính của thấu kính trùng nhau (Hình vẽ 3). Vẽ ảnh của vật AB qua hai thấu kính trên và dùng hình học ( không dùng công thức thấu kính) tìm khoảng cách từ ảnh cuối cùng A2B2 đến thấu kính phân kỳ.

  • Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường

    Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp : 1.Khóa K mở. 2.Khóa K đóng.