Skip to main content

Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường, hỏi con chạy C đã chia biến trở thành hai phần có tỉ lệ như thế nào?

Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường, hỏi con chạy C đã chia biến trở thành h

Câu hỏi

Nhận biết

Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường, hỏi con chạy C đã chia biến trở thành hai phần có tỉ lệ như thế nào?


A.
\frac{R_{AC}}{R_{CB}} = \frac{1}{3}
B.
\frac{R_{AC}}{R_{CB}} = \frac{1}{5}
C.
\frac{R_{AC}}{R_{CB}} = \frac{1}{4}
D.
\frac{R_{AC}}{R_{CB}} = \frac{1}{6}
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Tìm vị trí của con chạy C để đèn sáng bình thường :

Đèn sáng bình thường nên Iđ = 1A

Khi đó  UCB = Uđ = 6V

             UAC = U – UCB = 10,8 – 6 = 4,8V

              I1\frac{U_{AC}}{R_{1}}  =  \frac{4,8}{12} = 0,4A

Điện trở của phần biến trở AC là RX\frac{U_{AC}}{I_{X}}  = \frac{U_{AC}}{I-I_{1}} =  \frac{4,8}{I-0,4}     (1)

Điện trở của phần biến trở CB là Ry\frac{U_{CB}}{I_{y}}\frac{U_{CB}}{I-I_{d}} = \frac{6}{I-1}           (2)

Mà Rx + Ry = 36 (giả thiết) nên \frac{4,8}{I-0,4}  + \frac{6}{I-1}  = 36

Suy ra: 30.I2 – 51.I + 18 = 0

Giải ra : ∆ = 2601 – 120.18 = 2601 – 2160 = 441 = 212

ta có I = \frac{51+21}{60}  = 1,2A và I = \frac{51-21}{60} = 0,5A

Vì I = 0,5A < Iđ = 1A (loại)

chọn I = 1,2A thì Rx\frac{4,8}{I-0,4}  = \frac{4,8}{1,2-0,4} = 6Ω và Ry = 30Ω

Vậy con chạy C đã chia biến trở với tỉ lệ \frac{R_{AC}}{R_{CB}}  = \frac{6}{30} = \frac{1}{5}

Câu hỏi liên quan

  • Cho U = 16V, R = 8Ω, k = 3, xác định Rx để công suất trên Rx bằn

    Cho U = 16V, R = 8Ω, k = 3, xác định Rx để công suất trên Rx bằng 0,4W.

  • Xét trường hợp khi K đóng : Thay khóa K bằng điện trở R5. Tính R5

    Xét trường hợp khi K đóng : Thay khóa K bằng điện trở R5. Tính R5 để cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 bằng không.

  • Tính khối lượng dầu đã đổ vào nhánh B.

    Tính khối lượng dầu đã đổ vào nhánh B.

  • Để cục nước đá chuyển hoàn toàn sang thể hơi ở 1000C thì cần một nhiệt lượn

    Để cục nước đá chuyển hoàn toàn sang thể hơi ở 1000C thì cần một nhiệt lượng là bao nhiêu kJ? Cho nhiệt dung riêng của nước và nước đá là C1 = 4200J/kg.K; C2 = 1800J/kg.K. Nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 3,4.105 J/kg; nhiệt hóa hơi của nước là L = 2,3.106 j/kg.(Bỏ qua sự mất nhiệt với môi trường ngoài).

  • Cố định thấu kính và chùm tia tới, quay gương quanh điểm I một góc α. Điểm sáng S di c

    Cố định thấu kính và chùm tia tới, quay gương quanh điểm I một góc α. Điểm sáng S di chuyển thế nào? Tính độ dài quãng đường di chuyển của S theo α.

  • Thay ròng rọc cố định R bằng một Pa-lăng gồm một ròng rọc cố định R và một ròng rọc cố

    Thay ròng rọc cố định R bằng một Pa-lăng gồm một ròng rọc cố định R và một ròng rọc cố định R’, đồng thời di chuyển vị trí đứng của người đó về điểm I sao cho OI=\frac{1}{2}OB  (Hình 2) . Người đó phải tác dụng vào dây một lực F bằng bao nhiêu để tấm ván OB nằm ngang thăng bằng ? Tính lực F’ do ván tác dụng vào điểm tựa O ? (Bỏ qua ma sát ở các ròng rọc và trọng lượng của dây, của ròng rọc)

  • Điều chỉnh Rx để công suất tiêu thụ trên đèn bằng 9W. Tìm công suất trên R<

    Điều chỉnh Rx để công suất tiêu thụ trên đèn bằng 9W. Tìm công suất trên R2 theo k.

  • Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC = 24Ω. Hãy tìm : - Điện trở

    Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC = 24Ω. Hãy tìm : - Điện trở tương đương của đoạn mạch AB. - Cường độ dòng điện qua đèn và nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong thời gian 10 phút.

  • Bỏ A1B1 đi, đặt một gương phẳng vuông góc với trục chính tại I (

    Bỏ A1B1 đi, đặt một gương phẳng vuông góc với trục chính tại I (I nằm cùng phía với A2B2 và OI > OA2), gương quay mặt phản xạ về phía thấu kính. Xác định vị trí của I để ảnh của A2B2 qua Tk và qua hệ gương – Tk cao bằng nhau?

  • Nếu tiếp tục thực hiện như vậy một lần nữa, thì nhiệt độ cân bằng nhiệt ở mỗi bình lúc

    Nếu tiếp tục thực hiện như vậy một lần nữa, thì nhiệt độ cân bằng nhiệt ở mỗi bình lúc này bằng bao nhiêu?