Skip to main content

Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp : 1.Khóa K mở. 2.Khóa K đóng.

Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường

Câu hỏi

Nhận biết

Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp : 1.Khóa K mở. 2.Khóa K đóng.


A.
Khi K đóng : RAB= 8 (Ω) ; IA = 0,75 (A). Khi K mở : RAB= 4 (Ω) ; IA = 0,375 (A)
B.
Khi K đóng : RAB= 8 (Ω) ; IA = 0,375 (A).  Khi K mở :RAB= 6 (Ω) ; IA = 0,75 (A)
C.
Khi K đóng : RAB= 4 (Ω)  ; IA = 1 (A).  Khi K mở :RAB= 2 (Ω) ; IA = 0,75 (A)
D.
Khi K đóng : RAB= 6 (Ω) ; IA = 0,5 (A) ; Khi K mở :RAB= 2 (Ω) ; IA = 1,0 (A)
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Khi K mở mạch điện như hình vẽ ( Hình 2) :

Điện trở toàn mạch là :

RAB =  \frac{(R_{1}+R_{2})R_{4}}{R_{1}+R_{2}+R_{4}}  + R3\frac{(8+4)6}{8+4+6} + 4 = 8 (Ω)

Số chỉ ampe kế là : IA = \frac{U_{AB}}{R_{AB}}  = \frac{6}{8}  = 0,75 (A).

Khi K đóng mạch điện như hình vẽ :

Do R2 = R3 = 4Ω, nên RDC = 2 (Ω)

RADC = R4 + RDC = 6 + 2 = 8 (Ω) = R1

RAB\frac{R_{1}}{2} =  \frac{8}{2} = 4 (Ω)

UDC\frac{R_{DC}}{R_{4}+R_{DC}}  UAB =  \frac{2}{6+2} .6 = 1,5 (V)

IA =  \frac{U_{DC}}{R_{3}} =  \frac{1,5}{4} = 0,375 (A)

Câu hỏi liên quan

  • Điều chỉnh Rx để công suất tiêu thụ trên đèn bằng 9W. Tìm công suất trên R<

    Điều chỉnh Rx để công suất tiêu thụ trên đèn bằng 9W. Tìm công suất trên R2 theo k.

  • Cho U = 16V, R = 8Ω, k = 3, xác định Rx để công suất trên Rx bằn

    Cho U = 16V, R = 8Ω, k = 3, xác định Rx để công suất trên Rx bằng 0,4W.

  • Vẽ một tia sáng phát ra từ A sau khi đi qua hai thấu kính thì tia ló có phương đi qua

    Vẽ một tia sáng phát ra từ A sau khi đi qua hai thấu kính thì tia ló có phương đi qua B.

  • Nếu bỏ cục nước đá trên vào ca nhôm đựng nước ở 200C thì khi có cân bằng nh

    Nếu bỏ cục nước đá trên vào ca nhôm đựng nước ở 200C thì khi có cân bằng nhiệt, người ta thấy có 50g nước đá còn sót lại chưa tan hết. Tính khối lượng nước đựng trong ca nhôm lúc đầu hết ca nhôm có khối lượng 100g và nhiệt dung riêng của nhôm là C3 = 880 J/kg.K. (Bỏ qua sự mất nhiệt với môi trường ngoài).

  • Nếu tiếp tục thực hiện như vậy một lần nữa, thì nhiệt độ cân bằng nhiệt ở mỗi bình lúc

    Nếu tiếp tục thực hiện như vậy một lần nữa, thì nhiệt độ cân bằng nhiệt ở mỗi bình lúc này bằng bao nhiêu?

  • Tính lượng nước m và nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt trong bình 2 (t’2).

    Tính lượng nước m và nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt trong bình 2 (t’2).

  • Pa-lăng ở câu trên được mắc theo cách khác nhưng vẫn có

    Pa-lăng ở câu trên được mắc theo cách khác nhưng vẫn có OI=\frac{1}{2}OB  (Hình 3) người đó phải tác dụng vào dây một lực F bằng bao nhiêu để tấm ván OB nằm ngang thăng bằng ? Tính lực F’ do ván tác dụng vào điểm tựa O ? (Bỏ qua ma sát ở các ròng rọc và trọng lượng của dây, của ròng rọc)

  • Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường, hỏi con chạy C đã chia biến trở thành h

    Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường, hỏi con chạy C đã chia biến trở thành hai phần có tỉ lệ như thế nào?

  • Xác định x theo L, để cho cường độ dòng điện trong mạch chính đạt : a, Cực tiểu. b, Cự

    Xác định x theo L, để cho cường độ dòng điện trong mạch chính đạt : a, Cực tiểu. b, Cực đại.

  • Khi dịch chuyển con chạy về phía N thì độ sáng của hai đèn thay đổi thế nào?

    Khi dịch chuyển con chạy về phía N thì độ sáng của hai đèn thay đổi thế nào?