Skip to main content

Cho biểu thức D=\left ( \frac{\sqrt{a}+\sqrt{b}}{1-\sqrt{ab}}+ \frac{\sqrt{a}-\sqrt{b}}{1+\sqrt{ab}} \right ): \left ( 1+\frac{a+b+2ab}{1-ab} \right ) với a>0, b>0, ab\neq 1 Trả lời câu hỏi dưới đây: Rút gọn D.

Cho biểu thức D=

Câu hỏi

Nhận biết

Cho biểu thức D=\left ( \frac{\sqrt{a}+\sqrt{b}}{1-\sqrt{ab}}+ \frac{\sqrt{a}-\sqrt{b}}{1+\sqrt{ab}} \right ): \left ( 1+\frac{a+b+2ab}{1-ab} \right )

với a>0, b>0, ab\neq 1

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Rút gọn D.


A.
D = \frac{2\sqrt{ab}}{1+a}
B.
D = \frac{-2\sqrt{ab}}{1+a}
C.
D = \frac{-2\sqrt{a}}{1+a}
D.
D = \frac{2\sqrt{a}}{1+a}
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

D=\left ( \frac{\sqrt{a}+\sqrt{b}}{1-\sqrt{ab}}+ \frac{\sqrt{a}-\sqrt{b}}{1+\sqrt{ab}} \right ): \left ( 1+\frac{a+b+2ab}{1-ab} \right )

\frac{(\sqrt{a}+\sqrt{b})(1+\sqrt{ab})+(\sqrt{a}-\sqrt{b})(1-\sqrt{ab})}{1-ab}:\frac{1-ab+a+b+2ab}{1-ab}

=\frac{2\sqrt{a}+2b\sqrt{a}}{1-ab}:\frac{1+ab+a+b}{(1+a)(1+b)} 

\frac{2\sqrt{a}(1+b)}{1-ab}:\frac{(1+a)(1+b)}{1-ab} = \frac{2\sqrt{a}(1+b)}{1-ab}.\frac{1-ab}{(1+a)(1+b)}

\frac{2\sqrt{a}}{1+a}

Câu hỏi liên quan

  • Chứng minh DM.CE=DE.CM

    Chứng minh DM.CE=DE.CM

  • Tính AC và BD biết

    Tính AC và BD biết widehat{AOC} = alpha. Chứng tỏ tích AC.BD không phụ thuộc vào  alpha

  • Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho Parabol (P): y=x2và điểm A(0;1)

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho Parabol (P): y=x2và điểm A(0;1)

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm đường thẳng d biết đường thẳng đó đi qua A(0;1) và có hệ số góc k

  • Chứng minh rằng: AM2 = AN.AB

    Chứng minh rằng: AM2 = AN.AB

  • Cho phương trình x2- 4x + m = 0 (1), với m là tham số.

    Cho phương trình x2- 4x + m = 0 (1), với m là tham số.

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Giải phương trình (1) khi m = -5

  • Cho hệ phương trình:

    Cho hệ phương trình: left{begin{matrix} x + ay = 3a\ ax - y = a^{2}-2 end{matrix}right.

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Giải hệ phương trình với a = 2

  • Cho nửa đường tròn tâm O đường kính MN. Từ một điểm A trên tiếp tuyến Mx của nửa đư

    Cho nửa đường tròn tâm O đường kính MN. Từ một điểm A trên tiếp tuyến Mx của nửa đường tròn (O), vẽ tiếp tuyến thứ hai AE ( E là tiếp điểm). Nối A với N cắt nủa đưởng tròn (O) ở B.

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Chứng minh rằng: AM2 = AN.AB

  • Giải hệ phương trình với a = 2

    Giải hệ phương trình với a = 2

  • Cho phương trình: ax2 – 2(2a – 1) x+ 3a – 2 = 0 (1)

    Cho phương trình: 

    ax2 – 2(2a – 1) x+ 3a – 2 = 0 (1)

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Giải phương trình với a = -2

  • Cho nửa đường tròn (O), đường kính AB = 2R. Trên tia đối của tia AB lấy điểm E khắc

    Cho nửa đường tròn (O), đường kính AB = 2R. Trên tia đối của tia AB lấy điểm E khắc với điểm A. Từ các điểm E, A và B kẻ các tiếp tuyến của nửa đường tròn (O). Tiếp tuyến kẻ từ E lần lượt cắt các tiếp tuyến từ điểm A và B tại C và D.

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Gọ M là tiếp điểm của tiếp tuyến kẻ từ E với nửa đường tròn (O). Chứng minh tứ giác ACMO nội tiếp.