Skip to main content

Hỗn hợp A gồm Ala–Gly–Ala–Ala, Gly–Gly, Ala–Ala, Ala–Gly, Gly–Ala. Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp A thu được Alanin và Glyxin có tỉ lệ về khối lượng là Alanin : Glyxin = 89 : 45. Đốt hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp A, toàn bộ sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy bình  tăng 128,4 gam. Phần trăm khối lượng Ala–Gly–Ala–Ala trong hỗn hợp A là:

Hỗn hợp A gồm Ala–Gly–Ala–Ala, Gly–Gly, Ala–Ala, Ala–Gly, Gly–Ala. Thuỷ phân hoàn toàn hỗn

Câu hỏi

Nhận biết

Hỗn hợp A gồm Ala–Gly–Ala–Ala, Gly–Gly, Ala–Ala, Ala–Gly, Gly–Ala. Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp A thu được Alanin và Glyxin có tỉ lệ về khối lượng là Alanin : Glyxin = 89 : 45. Đốt hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp A, toàn bộ sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy bình  tăng 128,4 gam. Phần trăm khối lượng Ala–Gly–Ala–Ala trong hỗn hợp A là:


A.
42,64%.   
B.
41,12%.    
C.
49,66%. 
D.
44,08%.
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi CT chung của amino axit no , 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 là :

CnH2n+1O2N

=> Dipeptit : C2nH4nO3N2 -> nCO2 + nH2O + N2

=> Tetrapeptit : C4nH8n – 2O5N4 -> 4nCO2 + (4n – 1)H2O + 2N2

=> – nCO2 + nH2O + nN2 = nA

mbình tăng = mCO2 + mH2O = 128,4g

mAla : mGly = 89 : 45

=> nAla : nGly = 1 : 0,6

Qui hỗn hợp về : (Gly0,6Ala)t

=> nCO2 = 4,2t ; nN2 = 0,8t

Từ  : – nCO2 + nH2O + nN2 = nA

=> nH2O = 0,3 + 3,4t

=> 128,4 = 44.4,2t + 18.(0,3 + 3,4t)

=> t = 0,5

=> nN2 = 0,4 mol

Có : nO(A) = nN + nA = 1,1 mol

Bảo toàn khối lượng :

mA = mN + mC + mH + mO = 58g

ta thấy : nN2 = nDipeptit + nTetrapeptit.2

=> nTetrapeptit = nN2 – nA = 0,1 mol

=> %mTetrapeptit = 49,66%

Câu hỏi liên quan

  • Cho các phương trình phản ứng: Fe + X→ FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

    Cho các phương trình phản ứng: Fe + X → FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

  • Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit

    Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Cho các chất sau C6H5-NH2(X); Cl-

    Cho các chất sau C6H5-NH2 (X); Cl-C6H4 -NH2 (Y); O2N-C6H4 -NH2 (Z); CH3-C6H4-NH2 (T). Chất có tính bazơ mạnh nhất là:    

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Nung nóng một hỗn hợp gồmCaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi

    Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng \frac{2}{3} số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì