Skip to main content

Tiến hành các thí nghiệm sau: (a). Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 (loãng) (b). Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2 (c). Cho lá Cu vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và HNO3 (d). Cho lá Zn vào dung dịch HCl Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hoá là

Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a). Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4

Câu hỏi

Nhận biết

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a). Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 (loãng)

(b). Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2

(c). Cho lá Cu vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và HNO3

(d). Cho lá Zn vào dung dịch HCl

Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hoá là


A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

(a) đúng vì ban đầu sảy ra sự ăn mòn hóa học tạo Cu. Sau đó có cả Cu và Fe nên ăn mòn điện hóa

(b) sai vì chỉ có ăn mòn hóa học

(c ) sai vì chỉ có ăn mòn hóa học do Fe(NO3)3

(d) sai vì chỉ có ăn mòn hóa học

Câu hỏi liên quan

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Nung nóng một hỗn hợp gồmCaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi

    Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng \frac{2}{3} số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là