Skip to main content

Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X(chứa triglixerit của axit stearic và axit panmitic). Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí CO2 (đktc) và 5,22g H2O. Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất 90%) thu được khối lượng glixerol là

Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X(chứa triglixerit của axit stearic và axit panmitic).

Câu hỏi

Nhận biết

Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X(chứa triglixerit của axit stearic và axit panmitic). Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí CO2 (đktc) và 5,22g H2O. Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất 90%) thu được khối lượng glixerol là


A.
 0,46 gam.    
B.
0,414 gam.         
C.
1,242 gam.    
D.
0,828 gam.
Đáp án đúng: B

Phương pháp giải

- Tính số liên kết pi trong X

- Áp dụng công thức nCO2 – nH2O = (pi – 1).nX

=> n=> nGlixerol 

Lời giải của Luyện Tập 365

X là chất béo no ( este của axit stearic và panmitic)

=> X có 3 pi

=> nCO2 – nH2O = (pi – 1).nX

=> nX = 0,005 mol

X + 3NaOH -> Muối + C3H5(OH)3

=> nGlixerol = nX.H% = 0,0045 mol

=> mGlixerol = 0,414 (gam)

Câu hỏi liên quan

  • Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là

    Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều

    Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2

    Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2SO4  đặc, thu được chất dễ cháy, nổ mạnh không có  khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Sản phẩm đó là

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?