Skip to main content

Cho hỗn hợp A có khối lượng m(g) gồm bột Al và FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm A trong không khí, đc hỗn hợp B ,Nghiền nhỏ, trộn đều B rồi chia thành 2 phần.  Phần 1: có khối lượng 14,49g đc hòa tan hết trong dung dịch HNO3 đun nóng , được dung dịch C và 3,696 lít khí NO duy nhất ( dktc). Phần 2 :  tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng 0,336 lít H2 (dktc) và còn lại 2,52 gam chất rắn.Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.  Giá trị của m là :

Cho hỗn hợp A có khối lượng m(g) gồm bột Al và FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm A trong

Câu hỏi

Nhận biết

Cho hỗn hợp A có khối lượng m(g) gồm bột Al và FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm A trong không khí, đc hỗn hợp B ,Nghiền nhỏ, trộn đều B rồi chia thành 2 phần. 

Phần 1: có khối lượng 14,49g đc hòa tan hết trong dung dịch HNO3 đun nóng , được dung dịch C và 3,696 lít khí NO duy nhất ( dktc).

Phần 2 :  tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng 0,336 lít H2 (dktc) và còn lại 2,52 gam chất rắn.Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. 

Giá trị của m là :


A.
21,735  
B.
26,75    
C.
19,32
D.
27,135
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

P2 :

NaOH + Al + H2O -> NaAlO2 + 1,5H2

=> nAl = 2/3.nH2 = 0,01 mol ; mrắn = mFe => nFe = 0,045 mol

Vậy ở phần 2 có : nAl = 0,01 ; nFe = 0,045 , nAl2O3 = x

P1 : nAl = 0,01k ; nFe = 0,045k ; nAl2O3 = kx

Bảo toàn electron :

3nAl + 3nFe = 3nNO

=> 0,01k.3 + 0,045k.3 = 0,165.3

=> k = 3

Vậy mP1 = 3mP2

=> m = mP1 + 1/3.m1 = 19,32g

Câu hỏi liên quan

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

  • Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằngO2

    Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4  là    

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là