Skip to main content

X là hợp chất hữu cơ mạch hở (chứa C, H, O) có phân tử khối bằng 90 g/mol. Cho X tác dụng với Na dư cho số mol H2 bằng số mol X phản ứng. Mặt khác, X có phản ứng với NaHCO3. Số công thức cấu tạo có thể có của X là

X là hợp chất hữu cơ mạch hở (chứa C, H, O) có phân tử khối bằng 90 g/mol. Cho X tá

Câu hỏi

Nhận biết

X là hợp chất hữu cơ mạch hở (chứa C, H, O) có phân tử khối bằng 90 g/mol. Cho X tác dụng với Na dư cho số mol H2 bằng số mol X phản ứng. Mặt khác, X có phản ứng với NaHCO3. Số công thức cấu tạo có thể có của X là


A.
4
B.
3
C.
5
D.
2
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi CTTQ của hợp chất là CxHyOz => 12x + y + 16z = 90 => z < frac{90}{16} = 5,6

X tác dụng với Na dư cho n_{H_{2}} = nX phản ứng => X có 2 nguyên tử H linh động

=> z ≥ 2

Mặt khác, X có phản ứng với NaHCO3 => X có chứa nhóm – COOH => z ≥ 3

=> 3 ≤ z ≤ 5

+ z = 3 => 12x + y = 42 (x = 3, y = 6: thỏa mãn): C3H6O3

Có hai đồng phân thỏa mãn là: CH3 – CH(OH) – COOH và HO – CH2 – CH2 – COOH

+ z = 4 => 12x + y = 26 (x = 2, y = 2: thỏa mãn): C2H2O4

Công thức cấu tạo thỏa mãn là: HOOC – COOH

+ z = 5 => 12x + y = 10 (loại)

Câu hỏi liên quan

  • Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối

    Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

  • Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằngO2

    Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4  là    

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit

    Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là