Skip to main content

Biết 2 cặp alen Aa, Bb chi phối 2 cặp tính trạng. Đem lai giữa P đều thuần chủng khác nhau 2 cặp gen, thu được F1 đồng loạt xuất hiện một kiểu hình. Cho Fgiao phối với 1 cây khác, thu được ở F326 cây chín sớm, hạt phấn dài: 330 cây chín muộn, hạt phấn tròn: 656 cây chín sớm, hạt phấn tròn. Trả lời câu hỏi dưới đây:Kiểu gen của F1 về cả hai cặp tính trạng là:

Biết 2 cặp alen Aa, Bb chi phối 2 cặp tính trạng. Đem lai giữa P đều thuần chủng

Câu hỏi

Nhận biết

Biết 2 cặp alen Aa, Bb chi phối 2 cặp tính trạng. Đem lai giữa P đều thuần chủng khác nhau 2 cặp gen, thu được F1 đồng loạt xuất hiện một kiểu hình. Cho Fgiao phối với 1 cây khác, thu được ở F326 cây chín sớm, hạt phấn dài: 330 cây chín muộn, hạt phấn tròn: 656 cây chín sớm, hạt phấn tròn.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Kiểu gen của F1 về cả hai cặp tính trạng là:


A.
\frac{AB}{ab} x \frac{AB}{ab} hoặc \frac{Ab}{aB} x \frac{Ab}{aB}
B.
\frac{Ab}{aB} x \frac{Ab}{aB}
C.
\frac{Ab}{aB} x \frac{Ab}{aB} hoặc \frac{Ab}{aB} x \frac{AB}{ab}
D.
AaBb x AaBb
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

F2   không xuất hiện loại kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là cây chín muộn, hạt phấn dài, kiểu gen \frac{ab}{ab} , nên cả hai bên F1 hoặc ít nhất 1 trong 2 bên không tạo loại giao tử mang ab.

Vậy kiểu gen của F1 và cá thể lai với nó có thể là: \frac{Ab}{aB} x \frac{Ab}{aB} hoặc \frac{Ab}{aB} x \frac{AB}{ab}

(chọn C)

Câu hỏi liên quan

  • Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự nhiên

    Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự nhiên. Sự đa hình của quần thể được duy trì bởi nhiều yếu tố, tuy nhiên yếu tố nào dưới đây làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?

  • Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển ge

     Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?    

  • Ở một gia đình nọ, người bố mắc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai cùa họ bị mù màu và mắc hội chứng cleifelter

    Ở một gia đình nọ, người bố mắc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai cùa họ bị mù màu và mắc hội chứng cleifelter (XXY). Cho rằng không có đột biến gen cũng như đột biến nhiễm sẳc thể xẩy ra. Điều khắng nào sau đây là chính xác?

  • Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường.

    Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối vói nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ:

  • Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với

    Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với

  • Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát

    Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:

  • Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là

     Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là  

  • Cho các thành phần: (1) mARN của gen cấu trúc; (2) &nb

    Cho các thành phần: (1)   mARN của gen cấu trúc; (2)   Các loại nuclêôtit A, U, G, X; (3)   ARN pôlimeraza; (4)   AND ligaza; (5)   AND pôlimelaza.   Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là                                         

  • Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XX

    Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin theo trình tự của 4 axit amin đó là:      

  • Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều

      Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?