Skip to main content

A: quả tròn ; a: quả bầu. B: chín sớm ; b: chín muộn. D: ngọt ; d : chua. Trong quá trình giảm phân, NST mnag các gen trên có cấu trúc không thay đổi. Trả lời câu hỏi dưới đây:Cho biết P  mang các cặp alen sau: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, bb, Dd). Kết quả F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3:6:3:1:2:1. Sẽ có bao nhiêu kiểu gen hợp lí của P?

A: quả tròn ; a: quả bầu.
B: chín sớm ; b: chín muộn.
D: ngọt ; d : chua.
Trong

Câu hỏi

Nhận biết

A: quả tròn ; a: quả bầu.

B: chín sớm ; b: chín muộn.

D: ngọt ; d : chua.

Trong quá trình giảm phân, NST mnag các gen trên có cấu trúc không thay đổi.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Cho biết P  mang các cặp alen sau: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, bb, Dd). Kết quả F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3:6:3:1:2:1. Sẽ có bao nhiêu kiểu gen hợp lí của P?


A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

+ Tỉ lệ kiểu hình F1: 3:6:3:1:2:1=(1:2:1)(3:1)

+ Tỉ lệ 3:1 có thể thuộc tính trạng quả hoặc vị quả.

+ Vậy, kiểu gen P có thể là 1 trong 4 trường hợp:

Aa\frac{BD}{bd} x Aa\frac{bD}{bd} ; Aa\frac{Bd}{bD} x Aa\frac{bD}{bd} ; Dd\frac{AB}{ab} x Dd\frac{Ab}{ab} ; Dd\frac{Ab}{aB} x Dd\frac{Ab}{ab}

Câu hỏi liên quan

  • Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm

    Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?

  • Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen l

    Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác không cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng lên 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỷ lệ

  • Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển ge

     Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?    

  • Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thàn

    Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?

  • Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là

    Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là:

  • Cho các thành phần: (1) mARN của gen cấu trúc; (2) &nb

    Cho các thành phần: (1)   mARN của gen cấu trúc; (2)   Các loại nuclêôtit A, U, G, X; (3)   ARN pôlimeraza; (4)   AND ligaza; (5)   AND pôlimelaza.   Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là                                         

  • Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy

    Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:

  • Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là

     Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là  

  • Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát

    Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:

  • Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột

    Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loại này được ký hiệu từ I đến IV có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kỳ giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:  

    Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là: