Skip to main content

A: quả tròn ; a: quả bầu. B: chín sớm ; b: chín muộn. D: ngọt ; d : chua. Trong quá trình giảm phân, NST mnag các gen trên có cấu trúc không thay đổi. Trả lời câu hỏi dưới đây:Xét phép lai giữa P: (Aa, bb, Dd) x (aa, Bb, Dd),F1 xuất hiện tỉ lệ 1 quả bầu, chín sớm, ngọt : 2 quả tròn, chín sớm, ngọt : 1 quả bầu, chín sớm, chua : 1 quả bầu, chín muộn, ngọt : 2 quả tròn, chín muộn, ngọt : 1 quả bầu, chín muộn, chua. Cho P: (Aa, bb, Dd) x (aa, Bb, Dd). Nếu Fcó tỉ lệ kiểu hình 1:2:1:1:2:1, kiểu gen của P được viết là:

A: quả tròn ; a: quả bầu.
B: chín sớm ; b: chín muộn.
D: ngọt ; d : chua.
Trong

Câu hỏi

Nhận biết

A: quả tròn ; a: quả bầu.

B: chín sớm ; b: chín muộn.

D: ngọt ; d : chua.

Trong quá trình giảm phân, NST mnag các gen trên có cấu trúc không thay đổi.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Xét phép lai giữa P: (Aa, bb, Dd) x (aa, Bb, Dd),F1 xuất hiện tỉ lệ 1 quả bầu, chín sớm, ngọt : 2 quả tròn, chín sớm, ngọt : 1 quả bầu, chín sớm, chua : 1 quả bầu, chín muộn, ngọt : 2 quả tròn, chín muộn, ngọt : 1 quả bầu, chín muộn, chua. Cho P: (Aa, bb, Dd) x (aa, Bb, Dd). Nếu Fcó tỉ lệ kiểu hình 1:2:1:1:2:1, kiểu gen của P được viết là:


A.
\frac{AD}{ad}bb x \frac{aD}{ad}Bb hoặc \frac{Ad}{aD}bb x \frac{aD}{ad}Bb
B.
aa\frac{BD}{bd} x Aa\frac{bD}{bd} hoặc aa\frac{Bd}{bD} x Aa\frac{bD}{bd}
C.
Cả A và B đúng.
D.
Không câu nào đúng.
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Fcó tỉ lệ 1:2:1:1:2:1= (1:2:1)(1:1) trong đó tỉ lệ 1:2:1 phải do 2 cặp gen liên kết và chỉ có thể:

\frac{AD}{ad} x \frac{aD}{ad} hoặc \frac{Ad}{aD} x \frac{aD}{ad} hoặc \frac{BD}{bd} x \frac{bD}{bd} hoặc \frac{Bd}{bD} x \frac{bD}{bd}

+ Tính trạng còn lại do lai phân tích và có thể: bb x Bb hoặc Aa x aa

(chọn C)

Câu hỏi liên quan

  • Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột

    Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loại này được ký hiệu từ I đến IV có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kỳ giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:  

    Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là:

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy đ

    Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: \frac{AB}{ab} X^{D}X^{d} x \frac{AB}{ab} X^{D}Y  thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài,mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:

  • Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và

    Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân lí kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?

  • Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường

    Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?      

  • Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự nhiên

    Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự nhiên. Sự đa hình của quần thể được duy trì bởi nhiều yếu tố, tuy nhiên yếu tố nào dưới đây làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?

  • Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là

    Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là:

  • Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhi

    Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ

  • Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là

     Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là  

  • Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn s

    Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:

    -  Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

    -  Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.

    Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống ngang nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:

  • Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát

    Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ: