Skip to main content

Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở không đáng kể, được mắc với mạch ngoài là một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L. Khi tốc độ quay của roto là n1 và n2 thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị. Khi tốc độ quay là n0 thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt cực đại. Mối liên hệ giữa n1, n2 và n0

Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở không đáng kể, được mắc

Câu hỏi

Nhận biết

Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở không đáng kể, được mắc với mạch ngoài là một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L. Khi tốc độ quay của roto là n1 và n2 thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị. Khi tốc độ quay là n0 thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt cực đại. Mối liên hệ giữa n1, n2 và n0


A.
\small n_{o}^{2}=n_{1}.n_{2}
B.
\small n_{o}^{2}=\frac{2.n_{1}^{2}.n_{2}^{2}}{n_{1}^{2}+n_{2}^{2}}
C.
\small n_{o}^{2}=\frac{n_{1}^{2}+n_{2}^{2}}{2}
D.
\small n_{o}^{2}=n_{1}^{2}+n_{2}^{2}
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Suất điện động của nguồn điện:\small E=\sqrt{2}.\omega N.\phi _{0}=\sqrt{2}.2\pi f N.\phi _{0}=U (d0 r=0)

Với f=np, n là tốc độ quay của roto, p là số cặp cực từ

Do I1=I2 nên \small \frac{f_{1}^{2}}{R^{2}+(2\pi f_{1}L-\frac{1}{2\pi f_{2}C})^{2}}=\frac{f_{2}^{2}}{R^{2}+(2\pi f_{2}L-\frac{1}{2\pi f_{2}C})^{2}}

\small <=>\frac{1}{4\pi ^{2}C^{2}}(\frac{f_{1}^{2}}{f_{2}^{2}}-\frac{f_{2}^{2}}{f_{1}^{2}})=(2\frac{L}{C}-R^{2})(f_{1}^{2}-f_{2}^{2})

\small =>\frac{1}{f_{1}^{2}}+\frac{1}{f_{2}^{2}}=4\pi ^{2}C^{2}(2\frac{L}{C}-R^{2}) (*)

 

Dòng điện hiệu dụng qua mạch \small I=\frac{U}{Z}=\frac{E}{Z}

I=Imax khi E2/Z2 lớn nhất hay khi \small y=\frac{f^{2}}{R^{2}+(2\pi fL-\frac{1}{2\pi fC})^{2}} có giá trị lớn nhất

Để y=ymax thì mẫu số bé nhất. Đặt x= 1/f2., lấy đạo hàm mẫu cho bằng 0 được kết quả x0= 2π2C2(2L/C – R2) => 1/f02= 2π2C2(2L/C – R2) (**)

Từ (*) và (**) suy ra \small \frac{1}{f_{1}^{2}}+\frac{1}{f_{2}^{2}}=\frac{2}{f_{o}^{2}} hay \small \frac{1}{n_{1}^{2}}+\frac{1}{n_{2}^{2}}=\frac{2}{n_{o}^{2}}<=>\small n_{o}^{2}=\frac{2.n_{1}^{2}.n_{2}^{2}}{n_{1}^{2}+n_{2}^{2}}

Câu hỏi liên quan

  • Trong chương trình của vật dao động điều hòa x

    Trong chương trình của vật dao động điều hòa x = Acos(ωt + φ), radian trên giây (rad/s) là đơn vị của đại lượng nào sau đây:

  • Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vật dao động điều hòa?

    Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vật dao động điều hòa?

  • Ánh sáng trắng là :

    Ánh sáng trắng là :

  • Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc

    Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc:

  • Khi chiếu hai tia sáng đơn sắc song song màu đỏ và màu lục từ không khí vào lăng kính thủy tinh và có tia ló thì

    Khi chiếu hai tia sáng đơn sắc song song màu đỏ và màu lục từ không khí vào lăng kính thủy tinh và có tia ló thì:

  • Chiếu chùm tia sáng trắng hẹp song song từ không khí tới mặt bên AB của một lăng kính thủy tinh

    Chiếu chùm tia sáng trắng hẹp song song từ không khí tới mặt bên AB của một lăng kính thủy tinh, chùm tia khúc xạ vào trong lăng kính (thuộc một tiết diện thẳng qua lăng kính) truyền tới mặt bên AC, nó khúc xạ tại mặt AC rồi ló ra ngoài không khí. Chùm tia ló bị lệch về phía đáy của lăng kính so với chùm tia tới và tách ra thành một dải nhiều màu khác nhau( như màu cầu vồng), tia tím bị lệch nhiều nhất, tia đỏ bị lệch ít nhất. Hiện tượng đó là :

  • Phát biểu nào sau đây sai?

    Phát biểu nào sau đây sai?

  • Ánh sáng có tần số lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, chàm, tím là ánh sáng

    Ánh sáng có tần số lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, chàm, tím là ánh sáng:

  • Nguyên nhân sâu xa của hiện tượng tán sắc ánh sáng là sự phụ thuộc của chiết suất môi trường vào

    Nguyên nhân sâu xa của hiện tượng tán sắc ánh sáng là sự phụ thuộc của chiết suất môi trường vào:

  • Dao động cơ học là

    Dao động cơ học là