Skip to main content

Thực hiện 2 thí nghiệm : - TN1 : Cho 3,84g Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thấy thoát ra V1 lit khí NO. - TN2 : Cho 3,84g Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M và H2SO4 0,5M thấy thoát ra V2 lit khí NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là :

Thực hiện 2 thí nghiệm :
- TN1 : Cho 3,84g Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thấy

Câu hỏi

Nhận biết

Thực hiện 2 thí nghiệm :

- TN1 : Cho 3,84g Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thấy thoát ra V1 lit khí NO.

- TN2 : Cho 3,84g Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M và H2SO4 0,5M thấy thoát ra V2 lit khí NO.

Biết NO là sản phẩm khử duy nhất. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là :


A.
V2 = 1,5V1   
B.
 V2 = 2,5V1        
C.
V2 = 2V1     
D.
V2 = V1
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Phương pháp : Khi Kim loại phản ứng với hỗn hợp axit , trong đó có HNO3 thì nên dùng phương trình ion để không bỏ sót H+

            M + H+ + NO3- -> Mn+ + sp khử + H2O

TN1 : nCu = 0,06 mol ; nHNO3 = 0,08 mol

            3Cu + 8HNO3 -> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

=> nNO = 0,02 mol (Cu dư)

TN2 : nCu = 0,06 mol ; nH+ = 0,16 mol ; nNO3 = 0,08 mol

            3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

=> nNO = 0,04 mol (Cu và H+ hết , NO3- dư)

=> V1 : V2 = n1 : n2 = 0,02 : 0,04 = 1 : 2

=> V2 = 2V1

Câu hỏi liên quan

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp

    Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp: N2 (k) + 3H2 (k) <=> 2NH3 (k). Phản ứng theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Về lý thuyết, cân bằng trên sẽ dịch chuyển về phía tạo thành amoniac nếu

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước