Cho glixerol phản ứng với một axit cacboxylic đơn chức thu được chất hữu cơ mạch hở X. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O (biết b = c + 3a). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn a mol X cần 0,3 mol H2, thu được chất hữu cơ Y. Cho toàn bộ lượng Y phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 32,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng oxi trong X là
Phương pháp : Khi đốt cháy 1 chất X thì :
Công thức: nCO2 – nH2O = (pi – 1).nchất
Có : nCO2 – nH2O = 3nX => có 4 pi trong phân tử X.
TH1 : Nếu X chứa 1 nhóm este => phần gốc hidrocacbon axit có 3 pi
Có : nH2 = 0,3 mol => nX = 0,1 mol
Chất rắn gồm : 0,1 mol RCOONa và 0,3 mol NaOH dư
Có : mrắn = 32,8g => R = 141 (C10H21)
X là : C10H15COOC3H5(OH)2 => %mO(X) = 25,2%
TH2 : Nếu X chứa 2 nhóm este => phần gốc hidrocacbon axit có số pi = 1
Có nH2 = 0,3 mol => nX = 0,15 mol
Chất rắn gồm : 0,3 mol RCOONa và 0,1 mol NaOH
Có : mrắn = 32,8g => R = 29g (C2H5)
=> X là (CH2=CH-COO)2C3H5OH => %mO(X) = 40%