Skip to main content

Cracking butan thu được hỗn hợp X gồm 5 hidrocacbon. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,11. Hiệu suất phản ứng cracking là

Cracking butan thu được hỗn hợp X gồm 5 hidrocacbon. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,11.

Câu hỏi

Nhận biết

Cracking butan thu được hỗn hợp X gồm 5 hidrocacbon. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,11. Hiệu suất phản ứng cracking là


A.
80%.
B.
65%.
C.
50%.
D.
95%.
Đáp án đúng: A

Phương pháp giải

C4H10 → CH4 + C3H6

C4H10 → C2H6 + C2H4

5 hidrocacbon gồm cả C4H10 dư

Xét 1 mol C4H10 và có hiệu suất H ⟹ nC4H10 pứ = H (mol)

⟹ nhh sau = (1 + H) (mol)

Bảo toàn khối lượng : mđầu = msau ⟹ H.

Lời giải của Luyện Tập 365

C4H10 → CH4 + C3H6

C4H10 → C2H6 + C2H4

5 hidrocacbon gồm cả C4H10 dư

Xét 1 mol C4H10 và có hiệu suất H ⟹ nC4H10 pứ = H (mol)

⟹ nhh sau = (1 + H) (mol)

Bảo toàn khối lượng : mđầu = msau

⟹ 1.58 = (1 + H).32,22

⟹ H = 0,8 = 80%.

Câu hỏi liên quan

  • (1,5đ)
Cho dung dịch HNO3 loãng lần lượt tác dụng với: dung dịch Ba(OH)2; kim loại Cu (NO

    (1,5đ)

    Cho dung dịch HNO3 loãng lần lượt tác dụng với: dung dịch Ba(OH)2; kim loại Cu (NO là sản phẩm khử duy nhất).

    Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion thu gọn. Nêu vai trò của HNO3 trong mỗi phản ứng.

  • (3 điểm): 
                       

    (3 điểm): 

                             a. Cho 16 gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa a gam muối. Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm các giá trị V và a.

                             b. Hòa tan hoàn toàn 4,86 gam kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí NO (ở đktc và là khí thoát ra duy nhất), tính khối lượng muối tan có trong dung dịch sau phản ứng.

  • (1,5đ).
Viết các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện – nếu có) để hoàn thành sơ đồ phản

    (1,5đ).

    Viết các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện – nếu có) để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

  • (1,5đ)
Cho dung dịch HNO3 loãng lần lượt tác dụng với: Al(OH)3; kim loại Zn (N2O là sản

    (1,5đ)

    Cho dung dịch HNO3 loãng lần lượt tác dụng với: Al(OH)3; kim loại Zn (N2O là sản phẩm khử duy nhất).

    Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion thu gọn. Nêu vai trò của HNO3 trong mỗi phản ứng.

  • (1đ).
Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N) có 7,87%H về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 5,34

    (1đ).

    Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N) có 7,87%H về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 5,34 gam X thu được 4,704 lít khí Y gồm CO2 và N2 (đktc). Cho Y qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 18,0 gam kết tủa. Xác định công thức đơn giản nhất của X.

  • (4 điểm): Hoàn thành phương trình phân tử, viết phương trình ion thu gọn:
   

    (4 điểm): Hoàn thành phương trình phân tử, viết phương trình ion thu gọn:

        a. KOH  +  HCl \rightarrow

        b. Ba(NO3)+  Na2SO\rightarrow

        c. CuO  + HNO3   \rightarrow

        d. (NH4)2CO3  +  NaOH \rightarrow

  • (2 điểm)
1. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol một ankan A thu được số mol CO2 nhỏ hơn 6, còn

    (2 điểm)

    1. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol một ankan A thu được số mol CO2 nhỏ hơn 6, còn khi cho A tác dụng Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1, có chiếu sáng, chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất. Viết công thức cấu tạo thu gọn của A và các dẫn xuất monoclo tương ứng.

    2. Khi trùng hợp buta-1,3-dien với xúc tác natri kim loại ngoài cao su buna còn có một loại polime có nhánh X và một sản phẩm phụ Y.

    Viết phương trình phản ứng tạo thành X; Y. Biết rằng khi hidro hóa Y ta thu được etylxiclohexan

  • (1đ)
Cho Kb của CH3COO- ở 25oC là 5,56x10-10. Tính pH của dung dịch CH3COONa 0,5M ở 25

    (1đ)

    Cho Kb của CH3COO- ở 25oC là 5,56x10-10. Tính pH của dung dịch CH3COONa 0,5M ở 25oC.

  • ( 2 điểm):
Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau:

    ( 2 điểm):

    Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau:

  • (3 điểm):  a. Hoàn thành sơ đồ sau bằng các phương trình phản ứng:
N2   NH3    NO

    (3 điểm):  a. Hoàn thành sơ đồ sau bằng các phương trình phản ứng:

    N2 \overset{(1)}{\rightarrow}  NH3  \overset{(2)}{\rightarrow}  NO  \overset{(3)}{\rightarrow}  NO2

        b. Phân biệt 3 dung dịch riêng biệt sau bằng phương pháp hoá học:

    K2CO3,KCl, K2SO4