Skip to main content

Đốt cháy hoàn toàn 1 lít ankan X sinh ra 5 lít khí CO2. Khi cho X phản ứng với clo tạo ra 3 dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là:

Đốt cháy hoàn toàn 1 lít ankan X sinh ra 5 lít khí CO2. Khi cho X phản ứng với clo tạo ra

Câu hỏi

Nhận biết

Đốt cháy hoàn toàn 1 lít ankan X sinh ra 5 lít khí CO2. Khi cho X phản ứng với clo tạo ra 3 dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là:


A.
 neopentan.  
B.
pentan.       
C.
 isopentan.
D.
butan.
Đáp án đúng: B

Phương pháp giải

Số C = nCO2 : nX = VCO2 : VX = ?

Lời giải của Luyện Tập 365

Số C(X) = 5 : 1 = 5 => C5H12 ( tạo được 3 dẫn xuất khí + Cl2 tỉ lệ mol 1 : 1)

=> CTCT phù hợp : C1 – C2 – C3 – C – C (pentan)

Câu hỏi liên quan

  • (1,5đ)
Viết các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện – nếu có) để hoàn thành sơ đồ phản

    (1,5đ)

    Viết các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện – nếu có) để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

  • (3 điểm): 
                       

    (3 điểm): 

                             a. Cho 16 gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa a gam muối. Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm các giá trị V và a.

                             b. Hòa tan hoàn toàn 4,86 gam kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí NO (ở đktc và là khí thoát ra duy nhất), tính khối lượng muối tan có trong dung dịch sau phản ứng.

  • (3 điểm)
1. X là một hiđrocacbon. Hiđro hóa hoàn toàn X thì thu đuợc 3-etylhexan. Tỉ khối

    (3 điểm)

    1. X là một hiđrocacbon. Hiđro hóa hoàn toàn X thì thu đuợc 3-etylhexan. Tỉ khối hơi của X so với Hiđro bằng 52. Nếu cho 10,4 gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch bạc nitrat trong amoniac thì tạo được 31,8 gam một chất rắn có màu vàng nhạt. Lập công thức phân tử và viết các công thức cấu tạo có thể có của X.

    2. Y là hỗn hợp gồm hidrocacbon CxHy (A) và H2. Sau khi đun nóng hỗn hợp Y với xúc tác Ni ta chỉ thu được một khí K duy nhất. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỷ khối của K so với H2 gấp ba lần tỷ khối hơi của Y so với H2. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn một lượng khác của K thu được 22 gam CO2 và 13,5 gam nước. Xác định công thức phân tử của A.

  • (3 điểm): 
a. Cho 16,05 gam Fe(OH)3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO3 1M, thu được

    (3 điểm): 

    a. Cho 16,05 gam Fe(OH)3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch chứa a gam muối. Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm các giá trị V và a.

    b. Hòa tan hoàn toàn 10,08 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí NO (ở đktc và là khí thoát ra duy nhất), tính khối lượng muối tan có trong dung dịch sau phản ứng.

  • (1,5đ)
Khi hoà tan 18 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu

    (1,5đ)

    Khi hoà tan 18 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được 2,24 lít (đktc) khí N2O và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y đun nhẹ thấy có 2,8 lít khí NH3 (đktc) thoát ra.

    Viết các phương trình hoá học và tính số gam mỗi kim loại có trong X.

  • (1đ).
Viết công thức cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo thu gọn, thu gọn nhất của các chất:

    (1đ).

    Viết công thức cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo thu gọn, thu gọn nhất của các chất: etilen (C2H4); etanol (C2H5OH).

  • (1,5đ)
Khi hoà tan 10,8 gam nhôm vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được 2,912 lít

    (1,5đ)

    Khi hoà tan 10,8 gam nhôm vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được 2,912 lít (đktc) hỗn hợp X (gồm NO, N2O) và dung dịch Y. Trong dung dịch Y có 91,8 gam muối.

    Viết các phương trình hoá học và tính thể tích mỗi khí có trong X.

  • (1đ).
Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N) có 46,67%N; 6,67%H về khối lượng. Đốt cháy hoàn

    (1đ).

    Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N) có 46,67%N; 6,67%H về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam X thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc). Xác định công thức phân tử của X, biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.

  • (1,5đ)
Dung dịch A gồm NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,2M. Dung dịch B (gồm HCl 0,06M và H2SO4) có

    (1,5đ)

    Dung dịch A gồm NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,2M. Dung dịch B (gồm HCl 0,06M và H2SO4) có pH = 1. Thêm V ml dung dịch B vào 100 ml dung dịch A được dung dịch X có pH bằng 13. (coi thể tích dung dịch X bằng tổng thể tích dung dịch A và dung dịch B)

    Tính V. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam chất rắn khan?

  • (1đ)
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối

    (1đ)

    Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với oxi là d.

    Tìm khoảng giá trị của d. Khi d = 1,3 thì % khối lượng của KNO3 trong hỗn hợp X là bao nhiêu?