Skip to main content

Giải bất phương trình \(\sqrt {{x^2} - 3x + 2}  + \sqrt {{x^2} - 4x + 3}  \ge 2\sqrt {{x^2} - 5x + 4} \) .

Giải bất phương trình \(\sqrt {{x^2} - 3x + 2}  + \sqrt {{x^2} - 4x + 3}  \ge 2\sqrt

Câu hỏi

Nhận biết

Giải bất phương trình \(\sqrt {{x^2} - 3x + 2}  + \sqrt {{x^2} - 4x + 3}  \ge 2\sqrt {{x^2} - 5x + 4} \) .


A.
x=1
B.
x\geq 4
C.
\left [ _{x=1}^{x\geq 4}
D.
x\leq 1
Đáp án đúng: C

Phương pháp giải

+) Tìm điều kiện xác định.

+) Đối với mỗi trường hợp của x, đưa phương trình về dạng tích sao cho hợp lí.

Lời giải của Luyện Tập 365

Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 3x + 2 \ge 0\\{x^2} - 4x + 3 \ge 0\\{x^2} - 5x + 4 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ge 4\\x \le 1\end{array} \right.\)

TH1: Nếu \(x \ge 4\), khi đó:

\(\begin{array}{l}\left( 1 \right) \Leftrightarrow \sqrt {\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}  + \sqrt {\left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right)}  \ge 2\sqrt {\left( {x - 1} \right)\left( {x - 4} \right)} \\ \Leftrightarrow \sqrt {x - 2}  + \sqrt {x - 3}  \ge 2\sqrt {x - 4} \\ \Leftrightarrow \sqrt {x - 2}  - \sqrt {x - 4}  \ge \sqrt {x - 4}  - \sqrt {x - 3} \end{array}\)

(luôn đúng vì VT > 0, VP < 0 với mọi \(x \ge 4\)).

Vậy \(x \ge 4\) là nghiệm của bất phương trình.

TH2: Nếu \(x \le 1\), khi đó:

\(\left( 1 \right) \Leftrightarrow \sqrt {\left( {1 - x} \right)\left( {2 - x} \right)}  + \sqrt {\left( {1 - x} \right)\left( {3 - x} \right)}  \ge 2\sqrt {\left( {1 - x} \right)\left( {4 - x} \right)} \)

Với \(x = 1\) thì \(0 + 0 \ge 0\) (đúng) \( \Rightarrow x = 1\) là nghiệm của bất phương trình.

Với \(x < 1\), bất phương trình có dạng:

\(\sqrt {2 - x}  - \sqrt {4 - x}  \ge \sqrt {4 - x}  - \sqrt {3 - x} \)

Nhận xét: VT < 0, VP > 0 \(\forall x < 1\), do đó bất phương trình vô nghiệm.

Vậy bất phương trình có nghiệm duy nhất \(x = 1\).

Câu hỏi liên quan

  • Tìm miền xác định của hàm số sau:

    Tìm miền xác định của hàm số sau:

     

  • Phần cơ bản

    Phần cơ bản

  • Cho a, b, c, d là các số thực dương. Chứng minh rằng:
         

    Cho a, b, c, d là các số thực dương. Chứng minh rằng:

             \frac{a}{b+c+d}+\frac{b}{a+c+d}+\frac{c}{a+b+d}+\frac{d}{a+b+c}\geq \frac{4}{3}

  • Dùng định nghĩa để tìm khảng tăng giảm của hàm số

    Dùng định nghĩa để tìm khảng tăng giảm của hàm số

    y=frac{x+1}{x-3}

  • Phần nâng cao

    Phần nâng cao

  • Dùng định nghĩa tìm khoảng tăng giảm của hàm số:

    Dùng định nghĩa tìm khoảng tăng giảm của hàm số:

    f(x)=frac{2x+1}{x+1}

  • Tìm tập xác định của hàm số sau;
a) 
b)
c) 

    Tìm tập xác định của hàm số sau;

    a) y=\frac{3}{x^{2}-9}

    b)y=\sqrt{x-1}+\frac{2}{\sqrt{3-x}}

    c) y=\frac{3}{\sqrt{3-\left | x \right |}}

  • Dùng định nghĩa tính khoảng tăng giảm của hàm số:

    Dùng định nghĩa tính khoảng tăng giảm của hàm số:

    f(x)=frac{3}{x^{2}+1}

  • Tìm tập xác định của các hàm số sau:
a)
b)
c)

    Tìm tập xác định của các hàm số sau:

    a)y=\frac{3}{x^{2}-4}

    b)y=\sqrt{x-3}+\frac{2}{\sqrt{5-x}}

    c)y=\frac{3}{\sqrt{2-\left | x \right |}}

  • Dùng định nghĩa để xác định khoảng tăng giảm của hàm số sau:

    Dùng định nghĩa để xác định khoảng tăng giảm của hàm số sau:

    f(x)=sqrt{x^{2}+3}